Đề Xuất 3/2023 # Vạn Niên Để Khởi Công Động Thổ Khai Trương, Xuất Hành # Top 8 Like | Duanseadragon.com

Đề Xuất 3/2023 # Vạn Niên Để Khởi Công Động Thổ Khai Trương, Xuất Hành # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Vạn Niên Để Khởi Công Động Thổ Khai Trương, Xuất Hành mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Các bước chọn ngày tốt

1) Tránh ngày Tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận, ngày sóc, ngày dương công kỵ

2) Không được phạm tứ ly, tứ tuyệt.

Tứ ly: 1 ngày trước Xuân Phân, Thu Phân, Hạ Chí, Đông Chí

Tứ tuyệt: 1 ngày trước Lập Xuân, Lập Hạ,Lập Thu,Lập Đông

3) Ngày không được xung khắc với bản mệnh.

Bạn xem tuổi của bạn có kỵ với ngày định chọn không, đọc tại mục CÁC TUỔI XUNG KHẮC VỚI NGÀY

4) Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc

Mỗi ngày bạn tra cứu đều liệt kê danh sách các sao tốt, sao xấu có trong ngày

Ngày tốt thì phải có nhiều sao Đại Cát, nên tránh ngày có sao Đại Hung. Các sao tốt có dấu [] là sao Đại cái, xấu có dấu [] Đại Hung. Ví dụ sao Thiên cương là Đại Hung thì bạn thấy hiện thị [Thiên Cương]

5) Trực, sao nhị thập bát tú của ngày phải tốt, tránh kim thần sát

Ngày tra cứu có trực là gì? sao nhị thập bát tú của ngày là sao nào? liệt kê ngay phần đầu, gồm tên sao và tính chất tốt xấu của sao, bạn xem xét ngày trực và nhị thập bát tú để cân nhắc thêm.

6) Xem ngày đó là ngày hoàng đạo hay hắc đạo để cân nhắc thêm

Ngày chọn là Hắc đạo hay Hoàng đạo liệt kê ngay phần đầu. Ngày chọn phải là ngày Hoàng đạo.

7) Chọn được ngày rồi thì chọn thêm giờ tốt để khởi sự, giờ tốt là giờ hoàng đạo

Các giờ Hoàng đạo trong ngày được liệt kê chi tiết theo giờ 12 con giáp và khung giờ 24h. Khi đã chọn được ngày nhiều thông số tốt rồi chọn thêm giờ Hoàng đạo thì càng tốt. Nếu việc cần kíp ngày không được tốt thì bạn vẫn có thể khởi sự vào giờ tốt của ngày xấu.

Cách coi ngày xem ngày tốt xấu theo

Phan Kế Bính

Kén thì phải xem đến lịch. Sách lịch do toà khâm thiên giám soạn ra. Mỗi năm về ngày mồng một tháng chạp, Hoàng Đế ngự điện khai trào, các quan Khâm thiên giám cung tiến Hiệp Kỷ Lịch, rồi khâm mạng vua mà ban lịch khắc nơi…

Đại để ngày nào có nhiều sao cát tinh như thiên đức, nguyệt đức, thiên ân, thiên hỷ… hoặc là ngày trực khai, trực kiến, trực bình, trực mãn thì là ngày tốt. Ngày nào có những sao hung tính như sao trùng tang, trùng phục, thiên hình, nguyệt phá thì là ngày xấu.

Kiêng nhất là ngày sát chủ, ngày thụ tử, việc gì cũng phải tránh. Mỗi tháng có ba ngày là ngày năm, mười bốn, hai mươi ba, gọi là ngày nguyệt kỵ, việc gì cũng nên kiêng và nhất là nên kiêng nhập phòng. Trong một năm lại có mười ba ngày gọi là ngày Dương công kỵ nhật, hết thảy việc gì cũng phải tránh những ngày ấy.

Ngày 13 tháng giêng Ngày 11 tháng hai. Ngày 9 tháng ba Ngày 7 tháng tư. Ngày 5 tháng năm Ngày 3 tháng 6. Ngày 8, 29 tháng bảy. Ngày 27 tháng tám. Ngày 25 tháng chín Ngày 23 tháng mười. Ngày 21 tháng một Ngày 19 tháng chạp.

Hễ phạm phải ngày ấy thì việc gì cũng hư hỏng không thành. Phàm việc lại cần kén ngày hợp mệnh, mà kiêng ngày tuổi.Ngoại giả lại còn những ngày thập linh, ngày đức hợp là tốt, ngày thập ác đại bại, ngày tứ lỵ, ngày tứ tuyệt là xấu

Tất cả các thông tin mô tả đều được tra cứu theo phần mềm cung cấp ở trên

Nói qua mâý việc dân gian cần dùng nên kén nên kỵ.

Cưới xin nên tìm ngày thiên đức, nguyệt đức, kỵ ngày trực phá, trực nguy. Làm nhà nên tìm ngày thiên ân. Thiên hỷ, kỵ ngày thiên hoả, địa hoả và ngày kim lâu. Xuất hành nên tìm ngày lộc mã, hoàng đạo, kỵ ngày trức phá, trực bế. An táng nên tìm ngày thiên hỷ, thiên đức, kỵ ngày tử khí quan phù…

Còn như kén giờ thì việc gì lúc mới bắt đầu như lúc mới xuất hành, lúc mới ra ngõ đi cưới, lúc mới dựng nhà, lúc hạ huyệt… Thường đều kén lấy giờ hoàng đạo. Để biết giờ hoàng đạo theo ngày hãy tra ở trên

Xem Ngày Tốt Xấu Trong Tháng Giêng Năm Bính Thân 2022 Để Động Thổ Xuất Hành Khai Trương

Mùng 1:Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.

Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.

Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.

Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.

Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.

Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.

Mùng 9:Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.

Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.

Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm,động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi.Nhưng hãy chọn người tử tế đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc lộc đầy đủ.

Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang. Nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Áo mặc tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là thuận nhất với năm Bính Thân 2016.

Xem Ngày Tốt Xuất Hành Năm Ất Mùi 2022 Xem Ngày Khai Xuân, Xuất Hành, Khai Trương

Xem ngày tốt xuất hành năm Ất Mùi 2015 Xem ngày khai xuân, xuất hành, khai trương

Xuất hành đầu năm mang ý nghĩa tâm linh rất quan trọng đối với người Việt Nam. Thông thường, người ta thường quan tâm, chú trọng nhất giờ xuất hành vào ngày mùng 1 Tết – ngày đầu tiên của năm mới. Trong ngày này, việc chọn lựa khung giờ hoàng đạo theo tuổi của bản thân hay xuất hành theo hướng nào tốt nhất để có thể may mắn cả năm luôn được quan tâm, tìm hiểu.

Xuất hành đầu năm để cả năm sung túc, vạn sự như ý.

Các phương pháp tính xuất hành đầu năm dựa theo cơ chế sinh khắc của can chi để tính toán, theo quan điểm của người xưa trong trời đất luôn có 2 mặt âm dương, kể cả thời gian cũng như thế. Trong cùng một ngày nhưng không phải giờ nào cũng tốt, việc lựa chọn thời gian tốt để xuất hành thể hiện được sự nghiên cứu sâu rộng, uyên bác của người xưa.

Giờ đẹp xuất hành đầu nămmùng 1 tết 2015

Trong ngày mùng 1 tết có các khung giờ hoàng đạo mà các bạn nên chọn để xuất hành đầu năm đó là:

Xem ngày tốt xấu tết 2015

Mùng 1: (Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thân.

Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.

Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.

Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.

Mùng 4: (Kỷ Tỵ) Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về chính Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Thân, Hợi.

Mùng 5: (Canh Ngọ) Xấu, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm… Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu. Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Ngọ, Tý.

Mùng 6: (Tân Mùi) Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão,Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên, cầu tài đi về phương Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Sửu.

Mùng 7: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Nam, cầu tài đi về hướngTây.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Canh, Dần.

Mùng 8: Xấu. Hạn chế làm việc lớn. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi nhỏ. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về Tây Bắc.

Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Mão, Dậu.

Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.

Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.

Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.

mocnoi.com đăng tải tài liệu dưới hai dạng PDF và DOC, giúp các bạn lưu trữ và tham khảo dễ dàng, chủ động nhất. Các bạn có thể tải tài liệu về máy để tiện sử dụng và theo dõi.

Xem Ngày Tốt Đầu Năm 2022 Để Xuất Hành, Khai Trương, Mở Hàng, Lễ Chùa, Khai Bút

Xem ngày tốt đầu năm 2021 để Xuất hành, Khai trương, Mở hàng, Lễ Chùa, Khai bút.

1. Mùng 1 Tết (12/2/2021 dương lịch): Bình thường

– Việc nên làm: Xuất hành, đi lễ chùa cầu may, thăm hỏi chúc tết gần.

– Hướng tốt: Trong ngày, cả Tài Thần và Hỷ Thần đều nằm ở hướng Tây Nam. Vì thế, xem hướng xuất hành đầu năm 2021, đây là hướng cát lành cho cả cầu tiền bạc, công danh, tình duyên và gia đạo.

– Lưu ý quan trọng: Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết, đặc biệt là thời khắc Giao thừa, là thời điểm đất trời giao thoa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đại cát đại lợi.

Vì thế, muốn cầu tài lộc, tình duyên hay đi lễ chùa, xuất hành thì có thể chọn ngay thời điểm lúc Giao thừa. Tuy nhiên, với các tuổi Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi xung với ngày, nên hạn chế xuất hành

2. Mùng 2 Tết (13/2/2021 dương lịch): Bình thường

– Việc nên làm: Có thể xuất hành, thăm hỏi chúc tết gần, hội họp, đi lễ.

– Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên, con cái nên đi về hướng Nam. Muốn cầu tiền bạc, công danh, thăng tiến nên đi về hướng Tây.

Riêng ngày mùng 2 Tết Nguyên Đán 2021 chỉ tốt cho các nhóm tuổi Tý, Thân và Thìn. Những tuổi khác không nên chọn ngày này để khai trương cầu tài lộc. Các tuổi Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần xung với ngày nên cần hạn chế đi lại xa hoặc tiến hành việc quan trọng

3. Mùng 3 Tết (14/2/2021 dương lịch): Xấu

– Việc nên làm: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Tam Nương, đồng thời là ngày Sát Chủ nên trăm sự đều kỵ với tất cả các tuổi, không nên tiến hành việc đại sự. Có thể đi thăm hỏi họ hàng, đi lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện.

– Hướng tốt: Đi về hướng Đông Nam gặp Hỷ Thần ban may mắn, tình duyên, gia đạo hài hòa. Còn xuất hành theo hướng Tây Bắc để gặp Tài Thần ban phát tiền bạc, công danh thăng tiến.

– Lưu ý quan trọng: Các tuổi Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão xung với ngày nên hạn chế xuất hành hay làm việc lớn.

4. Mùng 4 Tết (15/2/2021 dương lịch): Bình thường

– Việc nên làm: Có thể đi lễ chùa cầu bình an, hạn chế xuất hành xa.

– Hướng tốt: Hỷ Thần ngự hướng Đông Bắc, Tài Thần ngự hướng Đông Nam. Theo đó, muốn cầu tình duyên, con cái, may mắn thì nên đi về hướng có Hỷ Thần. Còn muốn cầu tiền bạc, giàu sang phú quý nên đi về hướng có Tài Thần.

– Lưu ý quan trọng: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần là những tuổi xung với ngày, nên hạn chế đi xa hoặc làm việc quan trọng.

5. Mùng 5 Tết (16/2/2021 dương lịch): Tốt vừa

– Việc nên làm: Xuất hành, khai trương giao dịch, mở hàng, khai bút đầu năm.

– Hướng tốt: Muốn cầu tiền bạc, công danh, nên xuất hành về hướng Đông Nam. Muốn cầu tình duyên, con cái, gia đạo thì nên đi về hướng Tây Bắc.

– Lưu ý quan trọng: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Nguyệt Kỵ, là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữachừng.Những tuổi gồm Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu kỵ với ngày, nên thận trọng hơn nữa khi đi lại.

6. Mùng 6 Tết (17/2/2021 dương lịch): Tốt

– Hướng tốt: Đi về hướng Tây Nam để gặp Hỷ Thần ban phát may mắn về tình cảm, con cái. Xuất hành theo hướng Đông để gặp Tài Thần phù hộ tiền bạc, công danh.

– Lưu ý quan trọng: Những tuổi Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn xung với ngày nên hạn chế đi xa hay làm việc lớn, tỷ lệ thành công không cao

7. Mùng 7 Tết (18/2/2021 dương lịch): Xấu

– Việc nên làm: Xem ngày tốt xấu, dân gian coi đây là ngày Tam Nương, kỵ khai trương, xuất hành hay cưới hỏi hay tiến hành đại sự.

– Hướng tốt: Xuất hành theo hướng Nam để cầu tình duyên thắm sắc, con cái gia đạo hài hòa. Còn đi về hướng Đông để cầu tiền bạc tấn phát, kinh doanh, buôn bán thuận lợi.

– Lưu ý quan trọng: Ất Mão, Quý Mão, Quý Tị, Quý Hợi, Quý Dậu là những tuổi có thể gặp nhiều bất lợi trong ngày, nên thận trọng

8. Mùng 8 Tết (19/2/2021 dương lịch): Tốt

– Việc nên làm: Có thể khai bút, khai trương, mở hàng, tiến hành giao dịch đầu năm mới, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng đón lộc.

– Hướng tốt: Đông Nam và Bắc. Đi về hướng Đông Nam để cầu tình duyên, gia đạo. Đi về hướng Bắc để cầu tiền bạc, công danh.

– Lưu ý quan trọng: Hai tuổi Canh Thìn, Bính Thìn xung với ngày, có thể gặp nhiều bất lợi, nên hạn chế đi lại nhiều kẻo gặp xui xẻo.

9. Mùng 9 Tết (20/2/2021 dương lịch): Bình thường

– Việc nên làm: Xuất hành, thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp, khai bút đầu năm.

– Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên thuận lợi, gia đạo yên ấm thì nên đi về hướng Đông Bắc. Còn nếu muốn cầu tiền bạc dư dôi, kinh doanh hoạnh phát thì nên đi về hướng Nam.

– Lưu ý quan trọng: Hai tuổi gồm Tân Tị, Đinh Tị nên chú ý việc đi lại, đề phòng bất trắc vì xung với ngày

10. Mùng 10 Tết (21/2/2021 dương lịch): Tốt

– Việc nên làm: Tiến hành khai trương, cúng lễ cầu may, khai bút đầu năm, giao dịch ký kết hợp đồng, mở cửa kinh doanh.

– Hướng tốt: Tây Bắc có Hỷ Thần ngự, Tây Nam có Tài Thần ngự. Vì vậy, muốn cầu may mắn, hỷ khí nên đi về hướng Tây Bắc. Muốn cầu tiền bạc, sự nghiệp nên đi về hướng Tây Nam.

Nguồn: https://lichngaytot.com/tu-vi/xem-ngay-tot-dau-nam-2021-304-208765.html#mucluc2087655

Bạn đang đọc nội dung bài viết Vạn Niên Để Khởi Công Động Thổ Khai Trương, Xuất Hành trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!