Top 14 # Xem Nhiều Nhất Xem Tuổi Con Có Hợp Với Cha Mẹ Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Duanseadragon.com

Cách Xem Tuổi Con Cái Có Hợp Với Cha Mẹ Không

Có nhiều cặp gia đình sau khi sinh con thì công việc làm ăn thuận lợi, tiền vào như nước… nhưng cũng không thiếu các cặp vợ chồng khác sau khi có con thì gia đình lục đục, bất hòa, tiền tài tiêu tán. Liệu có điều gì bí mật ẩn chứa sau vấn đề này? Mời các bạn tham khảo qua bài viết: Cách xem tuổi con cái hợp với cha mẹ!!!

Mỗi con người khi sinh ra trên đời sẽ sở hữu khí âm dương trời đất mà mang trong mình “tỷ lệ” ngũ hành khác nhau (Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy).

Giả dụ người bố mệnh Mộc sinh con ra thuộc mệnh Thổ, chúng ta có thể tưởng tượng ra được các trường hợp sau đây:

Ngũ hành tương khắc: Mộc khắc Thổ (hút dinh dưỡng từ đất), như vậy người con bị bố khắc mà yếu ớt, héo mòn. Thân yếu thì sức khỏe cũng kém đi.

Ngũ hành phản khắc: Thổ quá vượng, Mộc không khắc nổi mà bị lấn át (Cây cỏ mọc giữa vùng đất khô cằn). Như vậy con chính là Tài tinh, bố không khắc nổi con mà còn bị giảm đi khí thế. Tài vận sa sút sau khi có con.

Bên cạnh đó, nếu người mẹ thuộc mệnh Hỏa. Như vậy ta lại có một vòng ngũ hành tương sinh thuận lợi: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, vậy là vấn đề giữa hai bố con đã được “thông quan” nhờ người mẹ.

Vì vậy nên trước khi nói về tuổi con cái có hợp với bố mẹ hay không cần phải xem xét thật kỹ Can Chi trong lá số Tứ Trụ (ngày giờ tháng năm sinh), chứ nếu chỉ nhìn qua vài giây mà đã vội phán “bừa” thì vô cùng thiển cận và… thất đức.

Có nhiều người đăng ký xem lá số Tứ Trụ có chia sẻ, một số “thầy” có nói con cái không hợp tuổi nhưng sau khi tôi xét kỹ Bát tự thì thấy không vấn đề gì. Vốn dĩ đến lưu niên, đại vận đó là người đó gặp hạn chứ không phải do sinh con mà xui xẻo, vô tình người con được sinh ra trước thời điểm đó mà bị… trách oan.

Hướng dẫn cách xem tuổi con cái hợp với cha mẹ

Để biết con cái có hợp tuổi với cha mẹ hay không cần có sự thông hiểu sâu sắc về âm dương ngũ hành sinh khắc chế hóa. Mỗi một kết luận đưa ra đều có căn cứ rõ ràng chứ không phải cứ “thích là nói” được.

Trong lá số Bát Tự, trụ năm là gốc rễ. Khi gốc rễ đã bám chặt vào nhau thì dù có phong ba bão táp ra sao tình cảm vẫn luôn bền chặt.

Dựa vào tuổi của bố mẹ mà chúng ta có thể sinh con dựa vào:

Tam hợp: Mộc cục Hợi Mão Mùi, Hỏa cục Dần Ngọ Tuất, Kim cục Tỵ Dậu Sửu, Thủy cục Thân Tý Thìn. Điều này tức là bố tuổi Hợi nên sinh con tuổi Mão, Mùi. Mẹ tuổi Ngọ nên sinh con tuổi Dần, Tuất…

Lục hợp: Tý Sửu, Ngọ Mùi, Dần Hợi, Mão Tuất, Thìn Dậu, Tỵ Thân. Tức mẹ tuổi Tý nên sinh con tuổi Sửu. Bố tuổi Mùi sinh con tuổi Ngọ…

Bên cạnh đó, nên tránh việc sinh con vào những năm tứ hành xung, lục phá:

Lục xung: Tý Ngọ, Mão Dậu, Thìn Tuất, Sửu Mùi, Dần Thân, Tỵ Hợi. Xung thì sẽ tán. Con cái mà xung với tuổi bố mẹ thì thường gia đình hay lục đục, con không nghe lời, công việc bố mẹ cũng bị ảnh hưởng, mọi việc chủ về không thuận.

Lục phá: Dần Tỵ, Hợi Thân, Sửu Ngọ, Tý Mùi, Thìn Mão, Tuất Dậu. Tương tự như trên, sinh con vào tuổi phá sẽ khiến mọi chuyện gặp khó khăn, đau ốm, xui xẻo tự dưng gặp phải.

Có người từng hỏi tôi, vì sao bố tuổi Thìn, con tuổi Tuất mà gia đình vẫn thuận hòa êm ấm, trên bảo dưới nghe. Điều này ở trên đã nói, bên cạnh việc xét năm sinh thì xét mệnh còn quan trọng hơn. Cùng với đó môi trường chỉ có hai bố con lại khác và môi trường có nhiều người thân ở cùng trong gia đình lại khác nữa. Không nên chỉ dựa vào hai tuổi mà vội đưa ra kết luận.

Điều đầu tiên cần làm là xét bố mẹ thuộc mệnh gì, có ngũ hành vượng tướng ra sao. Phân tích lá số bố mẹ có khắc nhau hay tương sinh cho nhau. Cuối cùng sẽ lựa chọn “mệnh” cho con sao cho phù hợp để hóa giải hoặc tương sinh cho bố mẹ.

Tuy nhiên do mệnh con phụ thuộc vào can ngày nên muốn được như ý cần phải dùng các phương pháp y học để “kích đẻ” và điều này lại không phù hợp với quy luật tự nhiên.

Bên cạnh đó việc tính toán mệnh cho con cũng như giải bài toán phức tạp, cần một người thầy Tứ Trụ lâu năm trong nghề mới có thể đưa ra lời giải chính xác chứ không hề đơn giản.

Do đó, bố mẹ muốn sinh con hợp tuổi thì tốt nhất làm theo phương án dựa vào năm sinh sẽ dễ dàng và hợp lý nhất.

Cách xem về cung con cái trong lá số Tứ Trụ

Với những ai có sự hiểu biết nhất định trong Tứ Trụ dự đoán học thì có thể tham khảo vài quy luật cát hung về con cái như sau:

Con là Thực Thương. Nếu Tứ Trụ nhiều Ấn Kiêu thì mệnh chủ con cái ít (Ấn khắc Thực Thương).

Trụ giờ là cung con cái. Nếu ở trụ này có tàng lộ dụng thần tức con cái sẽ giúp đỡ cha mẹ khi về già. Giả dụ mệnh chủ thân nhược, trụ giờ tàng lộ Ấn Kiêu Tỷ Kiếp thì con cái sẽ là chỗ nương tựa vững chắc cho bố mẹ về hậu vận.

Tài Quan đóng ở trụ giờ thì con cái sau này thành đạt, có công danh tài lộc. Thực thần đóng trụ giờ thì con cái sau này to béo, tính cách ôn hòa.

Trụ giờ đóng ở Không Vong còn gặp Hoa Cái thì cuối đời cô độc, dễ ở một mình hoặc tu đạo, nếu có con cũng không nương nhờ được.

Trong lá số của con, nếu hiện lên Tài tinh nhiều sẽ khắc Ấn, tức khắc cha mẹ.

Còn rất nhiều luận điểm khi xem về cung con cái, nếu viết ra đây chắc phải đến vài chục trang vì vậy xin phép tạm chia sẻ đến đây.

Trong thời đại ngày nay, giá cả leo thang. Khi đã xác định có con thì kinh tế gia đình cũng nên dư dả. Nếu cả hai vợ chồng đi làm mà thu nhập chỉ vừa đủ ăn thì nên có kế hoạch tiết kiệm rõ ràng trước khi sinh con, điều này sẽ làm giảm đi những rủi ro không đáng có sau hôn nhân.

Con cái là lộc của trời cho. Dù có đi xem Thầy mà biết được tuổi con khắc bố mẹ thì cũng coi đó là chuyện bình thường bởi số Trời đã định. Thay vì băn khoăn, lo lắng, buồn phiền, hãy áp dụng một số phương pháp cải vận trong phong thủy để hóa giải tùy theo tình hình thực tế ra sao.

Xem Tuổi Con Cái Có Hợp Với Tuổi Cha Mẹ Hay Không (Phần 1)

Cha mẹ tuổi Tý

Con cái tuổi Tý: Một nhà hòa thuận

Con cái tuổi Sửu: Rất tốt, bởi tuổi Sửu rất hiếu thuận

Con cái tuổi Dần: Không hòa thuận lắm bởi quan niệm bất đồng

Con cãi tuổi Mão: Con cái không thích ở nhà, hay cãi lại ý cha mẹ

Con cái tuổi Thìn: Con cái quá tài giỏi nên đôi khi khiến cha mẹ buồn lòng

Con cái tuổi Tị: Con cái có cơ hội phát triển tự do

Con cái tuổi Ngọ: thường tìm cách thoát ly gia đình sớm

Con cái tuổi Mùi: Không hòa thuận lắm

Con cái tuổi Thân: Luôn được cha mẹ nuông chiều dẫn tới hư hỏng

Con cái tuổi Dậu: Có nhiều ý kiến ngược chiều nhưng cuối cùng vẫn tiếp thu ý kiến của cha mẹ

Con cái tuổi Tuất: Bất đồng về quan điểm và hành động, biểu hiện bên ngoài, tuy nhiên tuổi Tuất rất hiếu thuận

Con cái tuổi Hợi: Quan hệ gia đình rất tốt, luôn hòa thuận, đầm ấm

Cha mẹ tuổi Sửu

Con cái tuổi Tý: Không hòa thuận vì cha mẹ quá nghiêm khắc

Con cái tuổi Sửu: Luôn làm trái ý cha mẹ

Con cái tuổi Dần: Con cái sớm thoát ly khỏi gia đình

Con cái tuổi Mão: Con cái chỉ nghe lời bên ngoài, trong lòng ngầm chống đối

Con cái tuổi Thìn: Chống đối ra mặt

Con cái tuổi Tị: Bọn trẻ chỉ ra vẻ hiếu thuận để lấy lòng cha mẹ

Con cái tuổi Ngọ: Bọn trẻ có tính độc lập rất cao, sẽ thoát ly gia đình sớm

Con cái tuổi Mùi: Gia đình ít vui vẻ, hòa thuận

Con cái tuổi Thân: Quan hệ rất tốt

Con cái tuổi Dậu: Con cái sẽ nghe lời nếu cha mẹ đừng quá nghiêm khắc

Con cái tuổi Tuất: Ngoài mặt hiếu thảo, trong bụng có ý riêng

Con cái tuổi Hợi: Con cái luôn phụ giúp cha mẹ nhưng đôi lúc sẽ bất đồng

Cha mẹ tuổi Dần

Con cái tuổi Tý: Con cái sẽ được quan tâm chăm sóc rất kỹ

Con cái tuổi Sửu: Con cái làm trái ý cha mẹ

Con cái tuổi Dần: Cả nhà luôn xung khắc, không yên ổn, đầm ấm

Con cái tuổi Mão: Con cái ngấm ngầm chống lại cha mẹ, dù bề ngoài luôn tỏ ra hiếu thuận

Con cái tuổi Thìn: Gia đình hạnh phúc, con cái khiến cha mẹ tự hào

Con cái tuổi Tị: Cha mẹ và con cái không hiểu nhau

Con cái tuổi Ngọ: Tuy có mâu thuẫn, xung đột, song mọi thành viên đều yêu thương, đùm bọc lẫn nhau

Con cái tuổi Mùi: Cha mẹ luôn rầy la con cái

Con cái tuổi Thân: Luôn xung khắc với cha mẹ

Con cái tuổi Dậu: Con cái luôn có xu hướng muốn thoát ly khỏi gia đình

Con cái tuổi Tuất: Gia đình đầm ấm, yên vui

Con cái tuổi Hợi: Con cái luôn chiều lòng cha mẹ

Cha mẹ tuổi Mão

Con cái tuổi Tý: Không được hòa thuận lắm

Con cái tuổi Sửu: Mối quan hệ lạnh nhạt, luôn đi tới chỗ bế tắc

Con cái tuổi Dần: Quan hệ bình thường, song tuổi Dần có tính tự ái rất cao

Con cái tuổi Mão: Gia đình luôn ngập tràn tiếng cười

Con cái tuổi Thìn: Gia đình hạnh phúc

Con cái tuổi Tị: Gia đình hòa hợp

Con cái tuổi Ngọ: Cha mẹ nên để con cái phát triển tự nhiên, không nên quá nghiêm khắc

Con cái tuổi Mùi: Gia đình hòa thuận, cũng giúp đỡ, hiểu biết và thông cảm lẫn nhau

Con cái tuổi Thân: Con cái vừa sợ, vừa tìm cách nói dối cha mẹ

Con cái tuổi Dậu: Cha mẹ không có điều kiện chăm lo đầy đủ cho con cái

Con cái tuổi Tuất: Cuộc sống bình lặng, hạnh phúc nhất là mẹ tuổi Mão, luôn cưng chiều con tuổi Tuất

Con cái tuổi Hợi: Quan hệ bình thường

Cha mẹ tuổi Thìn

Con cái tuổi Tý: Cha mẹ có yêu cầu quá cáo đối với con cái

Con cái tuổi Sửu: Dù cố gắng hết sức vẫn không làm vừa lòng cha mẹ

Con cái tuổi Dần: Cha mẹ hài lòng với sự tải giỏi và thành đạt của con cái

Con cái tuổi Mão: Cha mẹ thường thất vọng vì con cái, nhưng vẫn yêu thương con

Con cái tuổi Thìn: Đôi bên cùng tự hào về nhau

Con cái tuổi Tỵ: Quan hệ khá tốt, vì con cái thông minh

Con cái tuổi Ngọ: Con cái bướng bỉnh nhưng vẫn thành đạt

Con cái tuổi Mùi: Con cái có tài nghệ thuật và làm cha mẹ hài lòng

Con cái tuổi Thân: Quan hệ khá tốt

Con cái tuổi Dậu: Dù muốn hay không cũng phải phục tùng cha mẹ

Con cái tuổi Tuất: không hòa hợp, luôn xung khắc

Con cái tuổi Hợi: khá tốt, cha mẹ quan tâm và chăm sóc con cái rất chu đáo

Cha mẹ tuổi Tị

Con cái tuổi Tý: Quan hệ đôi ben đều tốt

Con cái tuổi Sửu: Cha mẹ luôn quan tâm con cái

Con cái tuổi Dần: Sẽ xảy ra xung đột

Con cái tuổi Mão: Quan hệ khá tốt

Con cái tuổi Thìn: Cha mẹ luôn hiểu con cái

Con cái tuổi Tị: Luôn có xung đột, tranh chấp

Con cái tuổi Ngọ: Con cái luôn muốn thoát ly gia đình sớm khiến cha mẹ phiền lòng

Con cái tuổi Mùi: Gia đình luôn hòa thuận

Con cái tuổi Thân: Hai thế hệ quá khác nhau về quan niệm sống, nên nhiều xung đột

Con cái tuổi Dậu: Hai bên cùng hiểu nhau, cha mẹ luôn quan tâm, chăm sóc tốt cho con, còn con thì luôn vâng lời

Con cái tuổi Tuất: Gia đình luôn xung đột, không yên ấm

Con cái tuổi Hợi: Cha mẹ quá nghiêm khắc với con cái

Theo chúng tôi

Bảng Sinh Con Hợp Tuổi Bố Mẹ: Cách Tính Sinh Con Theo Ý Muốn Cha Mẹ

Xem bảng sinh con hợp tuổi bố mẹ là một trong những điều mà được nhiều cha mẹ quan tâm. Cùng tìm hiểu cách tính sinh con trai gái theo ý muốn hợp tuổi cha mẹ.

Nhiều bạn trẻ quan tâm đến việc sinh con nhưng không biết nên sinh con năm nào thì tốt. Điều đó hoàn toàn có lý vì theo các cụ xưa truyền lại thì tuổi của con sẽ chi phối hạnh phúc, sức khỏe, tuổi thọ và sự nghiệp của cha mẹ. Chọn năm sinh, tuổi con hợp – xung với cha mẹ còn ảnh hưởng đến sự thông minh của giống nòi.

Bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách chọn tuổi để sinh con tốt nhất, dựa trên vòng tràng sinh với 12 cung và ý nghĩa cụ thể. Tuân theo quy luật tự nhiên, được nghiên cứu qua bộ môn “kinh dịch”, hoàn toàn không mang yếu tố tâm linh huyền bí.

Con người là một thực thể thiên nhiên, sinh ra, lớn lên, bệnh tật và chết đi như muôn loài, chỉ khác muôn loài ở hoạt động tư duy (hay nói cách khác: khác muôn loài ở ý thức ). Vì vậy khi ai đó mất ý thức, người ta nói người đó đang “sống thực vật”!

Thuyết “Ngũ Hành”, thuyết “Bát Quái” là nội dung bản chất chứng minh kinh dịch là triết học duy vật. Mà đã là duy vật thì không có nhân tố “tâm linh”, tất cả là do quy luật sinh tồn của sự sống chi phối.

Trồng cây phải xem các điều kiện: nước, phân, cần, giống và thời vụ. Vậy con người cũng phải xem thế nào là sinh đẻ “đúng luật”?

1. Vòng Tràng sinh là gì?

Vòng Tràng sinh hay còn gọi là Trường sinh, cũng có khi gọi là vòng Sinh – Vượng – Tử – Tuyệt của 10 thiên can. Đây là một chu kỳ 12 năm chi phối sự thịnh suy của mỗi con người.

Trường Sinh: Giống như người vừa sinh ra hoặc là giai đoạn giáng sinh, tức là chỉ lúc vạn vật vừa mọc mầm.

Mộc Dục: Là trẻ sơ sinh được tắm rửa để trừ uế bẩn, tức chỉ vạn vật vừa sinh ra đã được trời đất tắm gội.

Quan Đái: Là trẻ em đã có thể mặc áo, đội mũ, là chỉ vạn vật đã dần dần mạnh lên.

Lâm Quan: Như người đã trưởng thành cường tráng, có thể làm quan, lãnh đạo, dẫn dắt người khác, tức là chỉ sự vật đã trưởng thành.

Đế Vượng: Tượng trưng cho người đã mạnh mẽ đến cực điểm, có thể giúp vua làm những việc lớn, tức là chỉ vạn vật đã thành thục.

Suy: Là chỉ vì đã cực thịnh nên khí bắt đầu suy, tức vạn vật bắt đầu suy biến.

Bệnh: Như người bị bệnh tật, tức là chỉ vạn vật lúc khốn đốn.

Tử: Là người khí đã hết, thân xác đã chết, hay vạn vật đã bị diệt.

Mộ: Là sau khi đã chết con người ta lại trở về với đất, tan ra trong đất (Các cụ xưa có câu: “Sinh ra từ đất lại trở về với đất”).

Tuyệt: Như thể xác con người đã bị tan rã trở thành đất hay chỉ vạn vật khí trước đã tuyệt, khí tiếp sau còn chưa đến, chưa có hình hài gì trong đất.

Thai: Như con người nhờ khí của cha mẹ kết tụ thành thai, hay là chỉ lúc khí của trời đất giao nhau, sau đó khí được kết thành thai.

Dưỡng: Giống như thai người được mẹ nuôi trong bụng, sau đó được mẹ sinh ra, hay chỉ vạn vật được hình thành trong đất, sau đó phát mầm.

Cứ như thế, mọi vật đều trải qua quá trình tuần hoàn sinh sinh diệt diệt không ngừng.

Trước hết, cần nắm vững một điểm đó là hễ vào năm Tuyệt là năm đó gặp vận xấu. Tuyệt là kết thúc một chu kỳ, hay trong làm ăn buôn bán người ta hay nói là “hết lộc”, vậy thì nên biết dừng lại việc gì đó, tìm cách thay đổi: thay đổi địa điểm, thay đổi phương pháp, thay đổi đối tác..v.v… người ta sẽ đỡ gặp tổn thất.

Vào năm Tuyệt của mỗi người thường người ta không đổi việc thì đổi chỗ ở hoặc làm nhà cửa (ít ra cũng là sửa sang nhà cửa). Nhưng lại phải xem năm đó có được phép sửa sang, xây dựng nhà cửa hay không (năm đó có bị “kim lâu” hay không?).

Nhiều khi năm Tuyệt của cha mà con trai phải thay đổi điều gì đó, hay ngược lại, năm Tuyệt của con mà vận của cha bị ảnh hưởng.

Vận dụng bảng Sinh – Vượng – Tử – Tuyệt trong cuộc sống hàng ngày cũng rất hữu ích, phải ngày “Vượng” thì thường người ta làm việc gì cũng gặp may mắn, nhanh chóng. Theo chúng tôi vào ngày Tuyệt người ta dễ gặp những tổn thất trong công việc, dễ bị đau ốm tai nạn. Còn khi làm một việc gì đó mà gặp phải ngày “Tuyệt” của mình thì nên biết nhờ cậy, cộng tác hoặc tốt nhất là giao cho người khác hành sự giúp mình thì may ra mới có kết quả.

Tính Âm Dương của các sao trong vòng tràng sinh

Thai, Dưỡng, Tràng Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan thuộc về Dương, hướng thịnh, theo chiều thuận. Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt thuộc Âm, hướng suy, theo chiều nghịch.

2. Ý nghĩa của Vòng Tràng Sinh là gì?

Vòng Tràng Sinh diễn tả sự thịnh suy của ngũ hành cục. Sự thịnh suy này được diễn tả thông qua sự hưng thịnh hay suy trầm của cá nhân cũng như của cha mẹ, anh em, vợ con, gia tộc, bạn bè về mọi mặt (như phúc, lộc, thọ, hạnh phúc).

Luận đoán các sao trong vòng Tràng Sinh thì cần chú ý đến vị trí của sao này tại cung nào và căn cứ vào sự thịnh suy của ngũ hành cục cùng ý nghĩa của nó với sự kết hợp các sao khác.

Nhiều người sử dụng phân chia vòng Tràng Sinh thành các tam hợp như Sinh Vượng Mộ, Mộc Suy Tuyệt, Đới Bệnh Thai, Lâm Tử Dưỡng nhưng theo thiển ý chúng ta không nên xét các sao của vòng Tràng Sinh trong tam hợp thì hợp lý hơn.

Ví dụ khi gặp Tràng Sinh tọa thủ tại cung thì khi coi cung này ta chỉ căn cứ vào Tràng Sinh mà luận đoán chứ không xét đến sao của vòng nằm trong tam hợp của Tràng Sinh là Mộ, Vượng hay xung chiếu là Bệnh hay nhị hợp là Lâm Quan hoặc Tuyệt. Như vậy cách Mã gặp Tràng Sinh có nghĩa là Mã và Tràng Sinh đồng cung, chứ không thể coi là Mã và Tràng Sinh xung chiếu vì trường hợp này là cách Mã Bệnh.

Vị trí tốt xấu của vòng tràng sinh

Vị trí tốt xấu của các sao thuộc vòng Tràng Sinh: nhìn chung từ Thai Dưỡng, Tràng Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng thì tốt hơn Suy, Bệnh,Tử, Mộ, Tuyệt. Cụ thể:

Thai, Dưỡng: hành khí có tác dụng khá tốt

Tràng Sinh, Lâm Quan, Đế Vượng: hành khí hưng thịnh, có tác dụng rất tốt, nhất là Tràng Sinh và Đế Vượng;

Mộc Dục, Quan Đới: hành khí cần kết hợp với sao tốt thì mới tốt, gặp sao xấu dễ đưa đến phúc lộc không bền, mau tàn, mang đến tai họa, nhất là Mộc Dục. Nơi Mộc Dục thủ thường gọi là bại địa. Phú có câu Sinh phùng bại địa phát dã hư hoa nghĩa là tuy phát nhưng không bền vững

Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt: hành khí không có tác dụng tốt, xấu nhất là Tử, Tuyệt. Đỡ xấu nhất là Mộ vì là dư khí.

Tại nơi có hành khí mạnh (như Sinh, Vượng) thì sẽ gia tăng sự tốt đẹp về mọi mặt, có khả năng giảm bớt sự xui xẻo, tai họa do các sao xấu gây ra, còn tại nơi có hành khí yếu (như Suy, Bệnh, Tử, Tuyệt) thì lại giảm bớt sự tốt đẹp do các sao tốt gây ra, tăng thêm sự xấu xa do các sao xấu gây ra, gặp sao xấu rất bất lợi.

3. Bảng tính sinh con hợp tuổi bố mẹ theo vòng Tràng sinh

Sinh con theo vòng Tràng sinh chính là cách sinh đẻ đúng theo quy luật tự nhiên. Sinh con vào giai đoạn hưng thịnh, đứa con vừa thông minh, khỏe mạnh, vừa mang lại nhiều may mắn phúc lộc cho cha mẹ và ngược lại.

Ở đây ta không tính yếu tố tâm linh, không quan tâm đến từng cung bậc của sự sinh trưởng, ta chỉ cần biết: Vượng là thời kỳ tốt nhất của một giai đoạn của sự sống, còn Tuyệt là thời kỳ xấu nhất của một giai đoạn. Con cái là cốt nhục của cha mẹ, là một phần máu thịt của cha mẹ, sợi dây truyền máu thịt giữa bố mẹ và con cái là sợi dây vô hình, nhưng lại rất mật thiết.

Sinh con vào năm Vượng của bố mẹ, con dễ nuôi, bố mẹ an toàn. Sinh con vào năm Tuyệt của bố mẹ thì ảnh hưởng đến bệnh tật, hạnh phúc và tuổi thọ của bố mẹ.

Thường thì con trai trưởng thành chi phối sinh lực người cha, con gái trưởng thành chi phối sinh lực người mẹ.

Sinh con vào năm Tuyệt của tuổi cha, hại cha. Sinh con vào năm Tuyệt của tuổi mẹ hại mẹ.

4. Bảng tính sinh con trai hay con gái theo ý muốn

Từ xưa, ông bà ta đã có những phương pháp tính toán để giúp bố mẹ sinh con theo ý muốn dựa theo các triết lý của cổ học Đông Phương. Một trong những cách nổi bật còn lưu truyền trong dân gian là dựa vào bảng tính sinh con trai hay con gái theo lịch vạn sự. Bố mẹ có thể dựa vào số tuổi âm lịch của mình mà chọn thời điểm thích hợp để thụ thai sinh con.

Cách tính sinh con trai hay con gái theo lịch Vạn Sự của người Trung Quốc được ghi lại theo kinh nghiệm của thái giám hoàng cung xưa tính theo tháng thụ thai và tuổi của người phụ nữ.

Theo bảng tính này, tuổi âm lịch của mẹ xem theo hàng ngang trên cùng từ 18 đến hết 40 và tháng thụ thai xem theo cột dọc từ 1 đến 12. Trước tiên, người mẹ cần xác định chính xác tuổi âm lịch của mình. Sau đó, vợ chồng bạn sẽ tiến hành quan hệ sao cho thời điểm thụ thai chiếu theo đúng bảng ở trên để rơi vào ô có dấu “+” là sinh con trai, dấu “0″ là con gái.

Theo tuvingaynay.com!

Đặt Tên Cho Con Gái Sinh Năm 2022 (Kỷ Hợi) Phù Hợp Với Cha Mẹ Tuổi Nhâm Thân 1992

Chuẩn bị cho kế hoạch cho sự chào đời của bé, các bậc cha mẹ đang không biết nên đặt tên bé gái sinh 2019 là gì để hay nhất và hợp với con nhất. Việc bạn muốn đặt tên con vừa hay vừa ý nghĩa sẽ không quá khó nếu bạn biết những điều sau đây mà chúng tôi chia sẻ với các bạn. Đặt tên con gái 2019 sinh năm Kỷ Hợi hợp phong thủy và ý nghĩa nhất hợp tuổi Nhâm Thân 1992.

ĐẦU TIÊN CHÚNG TA CẦN XEM QUA VỀ TUỔI KỶ HỢI ĐÃ NHÉ

Cung CẤN Mạng BÌNH ĐỊA MỘC (cây mọc trên đất bằng) Xương CON HEO Tướng tinh CON GẤU

ĐƯỜNG TÌNH DUYÊN

Tình duyên của họ gặp khá nhiều trắc trở khi còn trẻ sau này khi trưởng thành bạn sẽ có một tình duyên thuận lợi hơn và tốt đẹp hơn. Nhưng cũng được chia thành các giai đoạn sau:

Nếu bạn sinh vào các tháng sau thì bạn sẽ có nhiều mối tình và bạn có ít nhất 3 sự thay đổi về tình duyên và hạnh phúc của mình đó là khi bạn sinh vào các tháng: 3, 7 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào các tháng sau thì bạn cũng là một người đa tình nhưng bạn chỉ có 2 lần thay đổi tình duyên và hạnh phúc của mình thôi đó là khi bạn sinh vào các tháng 4, 5, 8 và 11 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào các tháng sau thì bạn sẽ được hưởng hạnh phúc trọn vẹn và không phải thay đổi tình duyên của mình mà được hưởng một vợ một chồng trăm năm hạnh phúc, đó là khi bạn sinh vào các tháng: 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch.

CÔNG DANH SỰ NGHIỆP BÉ SINH NĂM KỶ HỢI

Sự nghiệp có phần vững chắc tài lộc thu được không khó khăn và có cuộc sống khả quan. Gia đạo nhỏ tuổi tốt đẹp trung vận hơi phức tạp , Công danh lúc trung vận lên cao và hậu vận thì bình thường.

3.MỘT SỐ CHÚ Ý MÀ BẠN CẦN BIẾT KHI ĐẶT TÊN CON:

3.GỢI Ý 200 CÁI TÊN HAY CHO CON GÁI SINH NĂM 2018 HỢP tuổi Nhâm Thân 1992

1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an 2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu 3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. 4. Trung Anh: trung thực, anh minh. 5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh 6. Vàng Anh: tên một loài chim 7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè 8. Lệ Băng: một khối băng đẹp 9. Tuyết Băng: băng giá 10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an. 11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh 12. Bảo Bình: bức bình phong quý 13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn 14. Sơn Ca: con chim hót hay 15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng 16. Bảo Châu: hạt ngọc quý 17. Ly Châu: viên ngọc quý 18. Minh Châu: viên ngọc sáng 19. Hương Chi: cành thơm 20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau 21. Liên Chi: cành sen 22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm 23. Mai Chi: cành mai 24 Phương Chi: cành hoa thơm 25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh 26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy 27. Hạc Cúc: tên một loài hoa 28. Nhật Dạ: ngày đêm 29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao 30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ 31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu 32. Vinh Diệu: vinh dự 33. Thụy Du: đi trong mơ 34. Vân Du: Rong chơi trong mây 35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh 36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều 37. Từ Dung: dung mạo hiền từ 38. Thiên Duyên: duyên trời 39. Hải Dương: đại dương mênh mông 40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời 41. Thùy Dương: cây thùy dương 42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên 43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh 44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp 45. Trúc Đào: tên một loài hoa 46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ 47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu 48. Hồng Giang: dòng sông đỏ 49. Hương Giang: dòng sông Hương 50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ. 51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa 52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp 53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý 54. Hoàng Hà: sông vàng 55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng 56. Ngân Hà: dải ngân hà 57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc 58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ 59. Việt Hà: sông nước Việt Nam 60. An Hạ: mùa hè bình yên 61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ 62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ 63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh 64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình 65. Thanh Hằng: trăng xanh 66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu 67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na 68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng 69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa 70. Kim Hoa: hoa bằng vàng 71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng 72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ 73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng 74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ 75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen 76. Đinh Hương: một loài hoa thơm 78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm 79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch 80. Liên Hương: sen thơm 81. Giao Hưởng: bản hòa tấu 82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh 83. An Khê: địa danh ở miền Trung 84. Song Kê: hai dòng suối 85. Mai Khôi: ngọc tốt 86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc 87. Thục Khuê: tên một loại ngọc 88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng 89. Vành Khuyên: tên loài chim 90. Bạch Kim: vàng trắng 91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ 92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng 93. Bích Lam: viên ngọc màu lam 94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm 95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm 96. Song Lam: màu xanh sóng đôi 97. Thiên Lam: màu lam của trời 98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ 99. Bảo Lan: hoa lan quý 100. Hoàng Lan: hoa lan vàng 101. Linh Lan: tên một loài hoa 102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan 103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan 104. Phong Lan: hoa phong lan 105. Tuyết Lan: lan trên tuyết 106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước 107. Trúc Lâm: rừng trúc 108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ 109. Tùng Lâm: rừng tùng 110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt 111. Nhật Lệ: tên một dòng sông 112. Bạch Liên: sen trắng 113. Hồng Liên: sen hồng 114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu 115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình 116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ 117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước 118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng 119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng 120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ 121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp 122. Tú Ly: khả ái 123. Bạch Mai: hoa mai trắng 124. Ban Mai: bình minh 125. Chi Mai: cành mai 126. Hồng Mai: hoa mai đỏ 127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc 128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày 129. Thanh Mai: quả mơ xanh 130. Yên Mai: hoa mai đẹp 131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ 132. Hoạ Mi: chim họa mi 133. Hải Miên: giấc ngủ của biển 134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu. 135. Bình Minh: buổi sáng sớm 136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu 137. Trà My: một loài hoa đẹp 138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp 139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời 140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái 141. Hằng Nga: chị Hằng 142. Thiên Nga: chim thiên nga 143. Tố Nga: người con gái đẹp 144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh. 145. Kim Ngân: vàng bạc 146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm 147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho 148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ 149. Bảo Ngọc: ngọc quý 150. Bích Ngọc: ngọc xanh 151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp 152. Kim Ngọc: ngọc và vàng 153. Minh Ngọc: ngọc sáng 154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp 155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi 156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh 157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng 158. Dạ Nguyệt: ánh trăng 159. Minh Nguyệt: trăng sáng 160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước 161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ 162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa 163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay 164. Mỹ Nhân: người đẹp 165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình 166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình 167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ 168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo 169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ 170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp 171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ 172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu 173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại 174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền 175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái 176. Hạnh Nhơn: đức hạnh 177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng 178. Kim Oanh: chim oanh vàng 179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng 180. Song Oanh: hai con chim oanh. 181. Vân Phi: mây bay 182. Thu Phong: gió mùa thu 183. Hải Phương: hương thơm của biển 184. Hoài Phương: nhớ về phương xa 185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa 186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm 187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch 188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây 189. Nhật Phương: hoa của mặt trời 190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc 191. Nguyệt Quế: một loài hoa 192. Kim Quyên: chim quyên vàng 193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp 194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng 195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm 196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh 197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh 198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ 199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc 200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác