Top 12 # Xem Nhiều Nhất Xem Tuổi Có Hợp Nhau Ko Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Duanseadragon.com

Xem Tuổi Vợ Chồng, Xem Có Hợp Nhau, Có Cưới Nhau Được Không?

Việc xem tuổi vợ chồng được xem là điều quan trọng, cần thiết trước khi cưới bởi theo quan niệm của mọi người, vợ chồng hợp tuổi nhau thì cuộc sống hôn nhân sau này mới yên bình, thuận lợi về đường công danh, tài lộc và cả đường con cái.

Từ xưa cho tới nay, việc xem tuổi vợ chồng có hợp không đã trở thành nét văn hóa của dân tộc Việt Nam với hy vọng cuộc sống hôn nhân sẽ diễn ra suôn sẻ, thuận lợi về mọi mặt, mọi đường. Việc xem bói tuổi vợ chồng lấy nhau giúp bạn biết được người bạn đời của mình có hợp tuổi, hợp mệnh không cũng như có cách hóa giải khi khắc tuổi, khắc mệnh.

Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh biết hợp hay xung khắc

1. Ba yếu tố giúp bạn biết vợ chồng hợp hay xung khắc

Để có thể xem bói tuổi vợ chồng hợp hay xung nhắc nhau thì chúng ta cần dựa vào các yếu tố sau đây:

* Tuổi: Tuổi gồm có 12 tuổi, bắt đầu từ Tý và kết thúc là Hợi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Theo chuyên môn thì người ta gọi là Thập Nhị Chi, còn chúng ta hay gọi là 12 con giáp.

* Mệnh: Gồm có 5 mệnh là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thọ. Chuyên môn được gọi là Ngũ Hành.

* Cung: Trong mỗi tuổi sẽ gồm có 2 cung là cung chính (cung sinh) và cung phụ (cung phi).

Nếu vợ chồng cùng tuổi thì giống cung sinh nhưng cung phi lại khác nhau. Tuổi vợ, tuổi chồng khắc nhau, vẫn có thể kết hôn được nếu như có cung và mệnh hòa hợp. Bên cạnh đó, để chắc chắn hơn vấn đề này thì bạn nên dựa vào Thiên Can tuổi chồng, tuổi vợ.

Thiên Can gồm có 10 là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và cả Quý.

Do đó, khi xem bói tuổi vợ chồng thì đầu tiên, bạn sẽ được xem về tuổi trước, sau đó mới tới mệnh, cung, cuối cùng là Thiên Can. Nếu như đạt được 2/3 điểm thì bạn có thể kết hôn và có cuộc sống hôn êm ấm.

2. Xem tuổi vợ chồng dựa vào tuổi, mệnh, cung

– 6 cặp tuổi hại nhau (Lục hại – Đây đều là những cặp tuổi xấu): Mão hại Thìn, Dần hại Tuất, Dần hại Tỵ, Thân hại Hợi, Tý hại Mùi và Sửu hại Ngọ.

– 6 cặp tuổi xung khắc (Lục xung – Đây cũng là những cặp tuổi xấu): Thìn xung với Tuất, Tỵ xung với Hợi, Sửu xung với Mùi, Dần xung với Thân, Mão xung với Dậu, Tý xung với Ngo.

– 6 cặp tuổi hợp nhau (Lục hợp, cặp tuổi tốt): Dần hợp vơi Hợi, Ngọ hợp với Mùi, Tý hợp với Sửu, Mão hợp với Tuất, Thìn hợp với Dậu, Tỵ hợp với Thân.

– Cặp 3 tuổi hợp nhau (Tam hợp): Hợi-Mão-Mùi, Tỵ-Dậu-Sửu, Thân-Tý-Thìn và Dần-Ngọ-Tuất

Bảng tra cứu tuổi theo năm sinh

Các trường hợp tuổi của 2 vợ chồng không rơi vào các trường hợp trên thì 2 vợ chồng có tuổi bình thường, không hợp mà cũng không xung khắc về tuổi.

2. Xét mệnh

Bạn cần nhớ quy tắc để có thể xem mệnh dễ dàng:

– Nguyên tắc 1: Tốt khi mệnh ệnh của chồng khắc với mệnh của vợ– Nguyên tắc 2: Xấu khi mệnh của vợ khắc với mệnh của chồng– Nguyên tắc 3: Vợ chồng cùng mệnh là hợp

Theo phong thủy,

– Ngũ hành tương sinh (mang đến những điều tốt đẹp): Mộc sinh Hỏa nên người chồng mệnh Mộc lấy vợ mệnh Hỏa là tốt, người vợ được nhờ. Thổ sinh Kim nên người vợ mệnh Thổ lấy chồng mệnh Kim sẽ tốt, người chồng được nhờ. Thủy sinh Mộc nên người vợ mệnh Thủy lấy chồng mệnh Mộc là tốt, người chồng được nhờ. Hỏa sinh Thổ nên người vợ mệnh Hỏa lấy chồng mệnh Thổ là tốt, người chồng được nhờ.

– Ngũ hành tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Bạn cần nhớ nguyên tắc xem mệnh để có thể xem tuổi phù hợp. Chắc hạn như chồng mệnh Hỏa mà vợ mệnh Kim là tốt (theo nguyên tắc 1).

Các từ cổ:

– Nhóm từ nói tới điều tốt: Thiên y, Diên niên, sinh khí và Phục vì– Những từ nói tới điều xấu: Tuyệt mệnh, họa hại, lục sát, ngũ quỷ.

Đối với vấn đề hôn nhân cưới hỏi thì mọi người không dùng cung sinh bởi nó chỉ xem xét ở trong vận mệnh. Do đó, chỉ so sánh cung phi hai vợ chồng có hợp nhau không.

4. Xét về Thiên Can Nguyên tắc:

– Can năm sinh của vợ sinh cho can năm sinh của chồng là cực tốt.– Can năm sinh của chồng hợp với can năm sinh của vợ là tốt.– Can năm sinh của chồng bị khắc với can năm sinh của vợ là điều tốt bình thường.– Can năm sinh của chồng mà cùng hành can năm sinh của vợ là bình thường, không tốt, không xấu.– Can năm sinh của vợ khắc với can năm sinh của chồng là rất xấu.

Bảng thiên can Sinh – Hợp – Khắc – Xung II. Ví dụ cụ thể về xem tuổi vợ chồng

Ví dụ vợ sinh năm 1991, chồng sinh năm 1990

Xét về tuổi

1991 là tuổi Mùi và 1990 là tuổi Ngọ. Mùi và Ngọ nằm trong 6 cặp tuổi hợp nhau.

Xét về mệnh

Cả vợ và chồng đều mệnh Thổ nên mệnh của hai vợ chồng không khắc nhau.

Xét về cung

Vợ Tân Mùi có cung phi là Càn

Chồng Canh Ngọ có cung phi là Khảm

Xét về thiên can

Chồng có thiên can là Canh. Vợ có thiên can là Tân. Thiên can của chồng với thiên can của vợ bình thường.

https://thuthuat.taimienphi.vn/xem-tuoi-vo-chong-xem-co-hop-nhau-co-cuoi-nhau-duoc-khong-45401n.aspx Thông thường, xem tướng phụ nữ sẽ thể hiện qua tướng đi, khuôn mặt và ăn nói … các bạn có thể xem tướng phụ nữ để đánh giá họ là người tốt hay xấu, từ đó kết bạn phù hợp.

Xem Tuổi Vợ Chồng Có Hợp Nhau? Xem Tuoi Vo Chong Co Hop Nhau?

Cùng tuổi thì nam nữ có cung sinh giống nhau nhưng cung phi khác nhau. Hai tuổi khắc nhau vẫn có thể ăn ở với nhau được nếu như cung và Mệnh hoà hợp nhau. Ngoài ra người ta còn dựa vào thiên can của chồng và tuổi của vợ để đoán thêm. Thiên can

là 10 can gồm có Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ ,Canh, Tân, Nhâm, Quý. Bây giờ ta xét về tuổi trước. Lục Xung :

Sáu cặp tuổi xung khắc nhau. Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi Lục Hợp :

Sáu cặp tuổi hợp nhau. Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp Tam Hợp :

Cặp ba tuổi hợp nhau. Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu. Lục hại :

Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau) Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn; Thân hại Hợi; Dần hại Tuất. Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ) Bạn nhớ nguyên tắc này : Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu) Thí dụ vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim Ngũ hành tương sinh.(tốt)

1.Càn-Đoài : sinh khí, tốt; Càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; Càn-Khôn :diên niên, phước đức, tốt.; Càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; Càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; Càn-Cấn: thiên y, tốt; Càn-ly: tuyệt Mệnh, xấu; Càn-Càn: phục vì (qui hồn), tốt.

2.khảm-tốn: sinh khí, tốt. khảm-Cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_Khôn: tuyệt Mệnh,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt

3.Cấn-Khôn: sinh khí, tốt. Cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. Cấn-Đoài: diên niên (phước đức). Cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. Cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. Cấn-Càn: thiên y, tốt. Cấn -tốn: tuyệt Mệnh, xấu. Cấn-Cấn: phục vì (quy hồn), tốt.

4.chấn-ly: sinh khí, tốt. chấn-Cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-Cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-Khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-Đoài: tuyệt Mệnh, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.

5.tốn-khảm: sinh khí, tốt. tốn-Khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-Đoài: lục sát (du hồn). tốn-Càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-Cấn: tuyệt Mệnh, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt

6. ly-chấn: sinh khí, tốt. ly-Đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-Khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-Cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-Càn: tuyệt Mệnh, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt.

7. Khôn-Cấn: sinh khí, tốt. Khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. Khôn-Càn: diên niên (phước đức), tốt. Khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. Khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. Khôn-Đoài: thiên y, tốt. Khôn-khảm: tuyệt Mệnh, xấu. Khôn-Khôn: phục vì (qui hồn), tốt.

8. Đoài-Càn: sinh khí, tốt. Đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. Đoài-Cấn, diên niên (phước đức), tốt. Đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. Đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. Đoài-Khôn: thiên y, tốt. Đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. Đoài-Đoài: phục vì (qui hồn), tốt.

Bây giờ xin nói lại về giờ âm lịch cho chính xác. (theo tháng âm lịch) Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần. Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần Tháng 4 và tháng 6: từ 4g đến 6g là giờ Dần Tháng 5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần Biết được giờ Dần ở đâu rồi thì các bạn tính lên là biết giờ khác. Ví dụ vào tháng 7 âm lịch từ 3g50 đến 5g50 là giờ Dần thì giờ Mão phải là từ 5g50 đến 7g50. Cứ thế tính được giờ Thìn, Tỵ…..

Bây giờ tôi cho thí dụ cách xem như thế này Thí dụ nữ tuổi Nhâm tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu. Xem bảng cung Mệnh tôi ghi từ 1977 đến 2007 ở trên thì thấy. Xét về tuổi:

Hai tuổi này thuộc về nhóm Tam Hợp, như đã nói ở trên, nên xét về tuổi thì hợp nhau. Xét về Mệnh:

Mậu ngọ có Mệnh Hoả, trong khi đó Nhâm Tuất này có Mệnh Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả tức là tuổi vợ khắc tuổi chồng, vậy thì xấu không hợp. Xét về cung:

Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sinh (cung chính) còn Nhâm Tuất này có cung sinh là Đoài. Xem phần Tám cung biến thì thấy chấn-Đoài là bị tuyệt Mệnh, quá xấu không được Lại xét về cung phi để vớt vát xem có đỡ xấu không thì thấy Mậu Ngọ về nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn mà ở phần Tám cung biến thì tốn-Càn bị hoạ hại, tuyệt thể Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và Mệnh thì quá xung khắc, quá xấu. Kết luận có thể xẻ đàn tan nghé. Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay). Tôi sẽ trình bày sau phần này, đây là một cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa.

*Nam tuổi MẬU QUÝ lấy vợ tuổi Tý Ngọ được tứ Đạt Đạo Sửu Mùi được tam Hiển Vinh Dần Thân bị nhì Bần Tiện Mão Dậu được nhất Phú Quý Thìn Tuất bị ngũ Ly Biệt Tỵ Hợi được tứ Đạt Đạo Thí dụ: Nam tuổi Giáp Dần lấy vợ tuổi Thìn hay Tuất thì được Đạt Đạo (gia đạo an vui) Bần Tiện là nghèo khổ, bần hàn. Đây là nghĩa tương đối có ý nói không khá được sau này ( có thể 15 hay 20 năm sau mới ứng). Bởi con nhà đại gia lấy con nhà đại gia thì dù có bị Bần Tiện cũng là đại gia, nhưng về sau thì kém lần không được như cũ , có thể suy)

*Nếu bài viết này hữu ích với bạn, hãy “tiếp lửa” cho Tâm Học bằng cách bấm Like, Google +1, Tweet hoặc Chia Sẻ, Gửi….cho bạn bè , người thân. Chân thành cảm ơn!

Xem Tuổi Dậu Với Tuổi Tuất Có Hợp Nhau Không

SKVTY.com Những người tuổi Dậu và tuổi Tuất có hợp nhau không? Luận giải xem bói tuổi chồng Quý Dậu vợ Giáp Tuất Luận giải xem bói tuổi chồng Giáp Tuất vợ Quý Dậu Xem tử vi ngày 26/3/2020 thứ năm của 12 con giáp chi tiết chính xác Top 4 con giáp nữ bên ngoài xinh đẹp bên trong nhiều tiền Xem tử vi tuổi Bính Dần 1986 Nam mạng trong năm Mậu Tuất 2018 Xem tử vi ngày 27/1/2020 thứ hai của 12 con giáp chi tiết chính xác Xem tử vi tuổi Quý Sửu 1973 nữ mạng chi tiết trong năm 2020 Xem tử vi tuổi Tân Mùi 1991 Nữ mạng trong năm Mậu Tuất 2018 Xem tử vi ngày 2/4/2019 thứ ba của 12 con giáp phần 2 3 con giáp trời sinh khí chất ngời ngời thu hút tài vận, cuộc sống sung túc Xem tử vi tuổi Ất Mùi năm 2019: Nam mạng 1955 trong năm Kỷ Hợi Xem tử vi tuổi Nhâm Dần 1962 Nữ mạng trong năm Kỷ Hợi 2019 Lý giải tử vi mới nhất thứ bảy ngày 11/3/2017 của 12 con giáp Xem tử vi ngày 5/10/2018 thứ sáu của 12 con giáp mới nhất phần 1 Xem tử vi tuổi Quý Sửu năm 2019: Nam mạng 1973 trong năm Kỷ Hợi Xem tử vi tháng 3/2018 theo lịch âm mới nhất của 12 con giáp Xem tử vi ngày 16/10/2019 thứ tư của 12 con giáp tốt hay xấu? BÀI VIẾT MỚI Tử vi tuần này của 12 con giáp từ ngày 15/6 đến 21/6/2020 Xem tử vi ngày 16/6/2020 thứ ba của 12 con giáp chi tiết chính xác Xem tử vi ngày 16/6/2020 thứ ba của 12 cung hoàng đạo chính xác Xem tử vi ngày 15/6/2020 thứ hai của 12 con giáp chi tiết chính xác Xem tử vi ngày 15/6/2020 thứ hai của 12 cung hoàng đạo chính xác Xem tử vi ngày 14/6/2020 chủ nhật của 12 con giáp chi tiết chính xác Tử vi tuần này từ ngày 15/6 đến 21/6/2020 của 12 cung hoàng đạo Xem tử vi ngày 14/6/2020 chủ nhật của 12 cung hoàng đạo chính xác ĐỌC NHIỀU

Xem Tuổi Mùi Với Tuổi Thân Có Hợp Nhau Không

SKVTY.com Những người tuổi Mùi và tuổi Thân có hợp nhau không? Luận giải xem bói tuổi chồng Tân Mùi vợ Nhâm Thân Luận giải xem bói tuổi chồng Nhâm Thân vợ Tân Mùi Xem tử vi ngày 2/3/2018 thứ sáu của 12 con giáp Tý, Mão, Ngọ, Dậu Top 4 con giáp tuổi trẻ phong ba, tuổi già viên mãn, hậu vận tốt đẹp Lý giải tử vi mới nhất chủ nhật ngày 5/2/2017 của 12 con giáp 3 con giáp được thượng đế chiếu cố hết mực, hậu vận giàu sang phú quý Muốn thành công trong sự nghiệp, 12 con giáp không nên làm nghề này Top 3 con giáp nữ trượng nghĩa, vừa biết cách kiềm tiền lại hào phóng Ngũ hành giúp tăng tài lộc, vận may cho 12 con giáp trong năm 2017 Xem tử vi tuổi Quý Mão 1963 Nam mạng trong năm Kỷ Hợi 2019 Xem vận hạn năm 2020 của 12 con giáp: Mão, Ngọ mệt mỏi trăm bề Xem tử vi mới nhất thứ ba ngày 18/4/2017 của 12 con giáp Xem tử vi ngày 18/6/2018 thứ hai của 12 con giáp mới nhất Xem tử vi tuổi Ất Sửu năm 2019: Nam mạng 1985 trong năm Kỷ Hợi Xem tử vi ngày 9/4/2020 thứ năm của 12 con giáp chi tiết chính xác Tiên đoán về tình yêu, nhân duyên của 12 con giáp trong năm 2017 Xem tử vi ngày 12/12/2019 thứ năm của 12 con giáp chi tiết chính xác BÀI VIẾT MỚI Tử vi tuần này của 12 con giáp từ ngày 15/6 đến 21/6/2020 Xem tử vi ngày 16/6/2020 thứ ba của 12 con giáp chi tiết chính xác Xem tử vi ngày 16/6/2020 thứ ba của 12 cung hoàng đạo chính xác Xem tử vi ngày 15/6/2020 thứ hai của 12 con giáp chi tiết chính xác Xem tử vi ngày 15/6/2020 thứ hai của 12 cung hoàng đạo chính xác Xem tử vi ngày 14/6/2020 chủ nhật của 12 con giáp chi tiết chính xác Tử vi tuần này từ ngày 15/6 đến 21/6/2020 của 12 cung hoàng đạo Xem tử vi ngày 14/6/2020 chủ nhật của 12 cung hoàng đạo chính xác ĐỌC NHIỀU