Cập nhật nội dung chi tiết về Tâm Linh :. Xem Can Chi Cung Mạng Tuổi Vợ Chồng Con Cái, Hợp Tác Làm Ăn Tổng Hợp mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Xem vợ chồng con cái và bạn làm ăn thì chúng ta xét 4 thứ: can, chi, cung, mệnh. Trong bốn cái đó nếu được 2/4, 3/4 là được, 4/4 thì không có rồi, còn 1/4 là không được. Riêng mệnh khắc thì có trường hợp chồng khắc vợ thì chấp nhận được mà vợ khắc chồng thì không bởi vì, các bậc tiền bối thời xa xưa trong khoa tử vi này thường nói câu phú (mãi đến nay tôi tìm không ra ai là tác-giả?), xin trích dẫn như sau:
“ Phu khắc Thê nghi tài nghi tử nghi phú nghi quý “ ( Chồng khắc Vợ thì : Tài Năng, Con Cái, Tiền Bạc, Danh Vọng… vẫn phát triển ). Trái lại, “Thê khắc Phu nghi bại nghi vong” (Vợ khắc Chồng thì : Thất Bại và Thiệt Thòi mọi mặt, đôi khi đưa đến gia cảnh đáng thương cho tương lai).
Can, chi, ngũ hành với các tuổi sinh, khắc
I. Can, Chi và ngũ hành
10 Can là:
– Đọc xuôi:
1. GIÁP - thuộc Dương hành Mộc.
2. ẤT - thuộc Âm hành Mộc.
3. BÍNH - thuộc Dương hành Hỏa.
4. ĐINH - thuộc Âm hành Hỏa.
5. MẬU - thuộc Dương hành Thổ.
6. KỶ - thuộc Âm hành Thổ.
7. CANH - thuộc Dương hành Kim.
8. TÂN - thuộc Âm hành Kim.
9. NHÂM - thuộc Dương hành Thủy.
10. QUÝ - thuộc Âm hành Thủy.
Tất cả 5 Can Âm và 5 Can Dương, đều thuộc vào Ngũ hành (Thủy, Hỏa, Mộc, Kim, Thổ) và chia đều nhau cứ 2 Can chung 1 Hành.
Thuộc tính Âm dương ngũ hành của Thiên Can
# Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Dương Dương Kim (Canh) giống như đao kiếm trong chinh chiến, chủ vé sát khí của thiên địa. Dương Mộc (Giáp) hùng tráng và cương cứng, như cây cao chọc trời có thể đứng sừng sững ngàn năm. Dương Thuỷ (Nhâm) mạnh mẽ, dồi dào, chảy liên tục không ngừng, dễ tiến mà khó lùi. Dương Hoả (Bính) mạnh mẽ, như Hoả từ mặt trời, có thể dung hoà vạn vật. Dương Thổ (Mậu) cao dày, cứng cáp như bức tường thành.
Âm Âm Kim (Tân), như vàng bạc châu báu, dễ chịu ấm áp, thích hợp làm trang sức. Âm Mộc (Ất), mềm mại khúc khuỷu, như cây thân leo, không sợ bị chặt phá. Âm Thuỷ (Quý) mém mại kéo dài, thế nước yên bình như nước hổ tĩnh lặng. Âm Hoả (Đinh), bên ngoài thì mém mại mà trong thì sáng sủa, giống như ngọn đèn giữa nhân gian. Âm Thổ (Kỷ) mỏng, thấp, mém, ẩm, có thể che chở vạn vật, giống như đất ở đồng ruộng.
12 Chi là:
– Đọc xuôi:
1. Tý thuộc Dương hành Thủy
2. Sửu thuộc Âm hành Thổ
3. Dần thuộc Dương hành Mộc
4. Mão thuộc Âm hành Mộc.
5. Thìn thuộc Dương hành Thổ.
6. Tỵ thuộc Âm hành Hỏa.
7. Ngọ thuộc Dương hành Hỏa.
8. Mùi thuộc Âm hành Thổ.
9. Thân thuộc Dương hành Kim.
10. Dậu thuộc Âm hành Kim
11. Tuất thuộc Dương hành Thổ
12. Hợi thuộc Âm hành Thủy.
– Tổng cộng là 6 Chi Âm và 6 Chi Dương, đều thuộc vào Ngũ hành. Cứ mỗi Ngũ hành kiêm 2 chi, chỉ trừ hành Thổ kiêm 4 chi (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi). Mỗi hành 2 Chi còn dư 2 Chi, chia nữa thì lẻ, . Hành Thổ vốn người Trung ương, có quyền hơn, nên lấy 2 chi dư là danh chính ngôn thuận. Vì vậy ông Hành Thổ được quyền hưởng 4 chi.
Ngũ hành:
Sinh: Kim sinh Thuỷ, Thuỷ sinh Mộc, Mộc sinh Hoả, Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ, Thuỷ khắc Hoả, Hoả khắc Kim.
Quan hệ giữa Địa Chi và Thiên Can
Hành Mùa Phương Thiên Can Địa Chi
Mộc Xuân Đông Giáp, Ất Dần, Mão
Hỏa Hạ Nam Bính, Đinh Tỵ, Ngọ
Thổ Tháng cuối mỗi mùa Trung cung Mậu, Kỷ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Kim Thu Tây Canh, Tân Thân, Dậu
Thủy Đông Bắc Nhâm, Quý Hợi, Tý
II. Sự khắc hợp giữa việc xem tuổi
1. Tính theo can:
a. Năm trường hợp tốt:
– Giáp và Kỷ hợp (hợp trung chính), hóa Thổ, chủ về tín.
– Ất và Canh hợp (hợp nhân nghĩa), hóa Kim, chủ về nghĩa.
– Bính và Tân hợp (hợp uy thế), hóa Thủy, chủ về trí.
– Đinh và Nhâm hợp (hợp nhân từ), hóa Mộc, chủ về nhân.
– Mậu và Quý hợp (hợp đa lễ), hóa Hỏa, chủ về lễ.
b. Mười trường hợp xấu:
– Giáp phá Mậu – Kỷ phá Quý
– ất phá Kỷ – Canh phá Giáp
– Bính phá Canh – Tân phá ất
– Đinh phá Tân – Nhâm phá Bính
– Mậu phá Nhâm – Quý phá Đinh
2. Tính theo chi:
a. Vấn đề hợp:
Tam hợp gồm:
– Dần, Ngọ, Tuất
– Thân, Tý, Thìn
– Tỵ, Dậu, Sửu
– Hợi, Mão, Mùi
Nhị hợp gồm:
– Tý hợp Sửu – Thìn hợp Dậu
– Dần hợp Hợi – Tỵ hợp Thân
– Mão hợp Tuất – Ngọ hợp Mùi
b. Vấn đề khắc:
– Tý khắc Ngọ – Tỵ khắc Hợi
– Mão khắc Dậu – Thìn khắc Tuất
– Dần khắc Thân – Sửu khắc Mùi
NGŨ HÀNH NẠP ÂM
Khi chọn vợ chọn chồng, con cái theo “Bản mệnh”, tức là theo ngũ hành nạp âm. Có khi hành này khắc hành kia, không phải là xấu, lại nhờ khắc đó mà ra tốt. Chớ không phải mỗi lần khắc là xấu cả.
Trong hôn nhân phần xem tuổi vợ chồng con cái qua Ngũ Hành sinh khắc của “Bản mệnh”, nhiều người thường lo lắng như trai mệnh Thổ lấy gái mệnh Mộc (Mộc khắc Thổ) sẽ yểu thọ, vì cây sẽ hút hết chất màu mở của đất v.v…
HAI NGƯỜI CÙNG MỆNH THÌ XÉT THEO BẢNG NÀY (Không luận âm dương của can chỉ luận âm dương của bản mệnh)
NGŨ HÀNH TỶ HÒA:
NGŨ HÀNH TƯƠNG TRANH:
NÓI VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG MỆNH
HÀNH KIM :
Kiếm, Sa Kim phong lưỡng ban kim Mộc mệnh nhược phòng tức khắc hiềm Ngoại hữu tứ Kim giải kỵ Hỏa Kiếm sa vô Hỏa bất thành hình.
Giải thích : Đừng nghĩ Hỏa khắc Kim, nếu mệnh là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim mà hợp cùng người mệnh Hỏa trong hôn nhân, lại tốt đẹp vô cùng.
Kiếm Phong Kim (vàng trong kiếm) và Sa Trung Kim (vàng trong cát), nếu không có lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng. Nhưng cả hai khắc với Mộc (Kim khắc Mộc) vì hình kỵ, dù Mộc hao Kim lợi (Kim được khắc xuất, mất phần khắc) nhưng vẫn chịu thế tiền cát hậu hung (trước tốt sau xấu), do Kim chưa tinh chế nên không hại được Mộc vượng, không chém được cây lại thêm tổn hại.
4 hành Kim còn lại là Hải Trung Kim (vàng trong biển), Bạch Lạp Kim (vàng trong sáp), Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) và Kim Bạch Kim (kim loại màu) đều kỵ hành Hỏa.
HÀNH HỎA :
Phúc Đăng, Lư Trung dữ Sơn Đầu Tam Hỏa nguyên lai phách Thủy lưu Thiên Thượng, Tích , Sơn hạ Hỏa Thủy trung nhất ngô cân vương hâu
Giải thích : Ba loại Phúc Đăng Hỏa (lửa đèn dầu), Lư Trung Hỏa (lửa bếp lò) và Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi) gặp hành Thủy sẽ khắc kỵ. Khi gặp nước ba thứ lửa trên sẽ bị dập tắt, đúng nghĩa Thủy khắc Hỏa, thuộc diện khắc nhập mất phần phúc.
Còn Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời), Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi) và Tích Lịch Hỏa (lửa sấm sét) lại cần phối hợp với hành Thủy, bởi có nước thì càng phát huy được tính chất, khí âm (thủy) gặp khí dương (hỏa) sẽ gây ra sấm sét.
HÀNH MỘC :Bình Địa Mộc trung chỉ nhất sinh Bất phùng Kim giả bất năng thành Ngũ ban biệt Mộc kỵ Kim loại Nhược ngộ đương nhiên bất đắc sinh
Giải thích : Trong Lục Mộc chỉ có Bình Địa Mộc (cây trên đất) không sợ Kim (Kim khắc Mộc), mà còn cần hòa hợp mới thành vật hữu dụng (cưa, búa đẻo gọt cây thành vật để dùng như tủ, bàn, ghế).
Những loại Mộc còn lại như Tùng Bá Mộc (cây tùng già), Dương Liễu Mộc (cây dương liễu), Tang Đố Mộc (cây dâu tằm), Thạch Lựu Mộc (cây mọc trên đá) và Đại Lâm Mộc (cây trong rừng già) đều sợ Kim, nếu phối hợp sẽ tử biệt hay nghèo khổ suốt đời (Hưu Tù Tử). Những loại cây trong rừng (Đại Lâm, Tùng Bá), những cây sống chùm gửi (Thạch Lựu), cây còi (Dương Liễu) rất hay bị đốn chặt, khai quang.
HÀNH THỦY :
Đại Hải Thủy, Thiên Hà Thủy lưu Nhị ban bất dữ Thổ vi cửu Ngoại giả đô lai toàn kỵ Thổ Phùng chi y lộc tất nan cầu.
Giải thích : Đại Hải Thủy (nước biển), Thiên Hà Thủy (nước trên trời) không sợ gặp Thổ dù Thổ khắc Thủy (Thủy hao Thổ lợi) vì đất không ở biển lớn hay trên trời, cả hai phối hợp cùng Thổ càng mau thành công, nếu thành vợ chồng sẽ dễ hiển đạt đường công danh phú quý.
Còn Trường Lưu Thủy (sông dài), Giang Hà Thủy (sông cái), Tuyền Trung Thủy (nước suối) và Đại Khê Thủy (nước khe) đều kỵ Thổ, nước chỉ làm lợi cho đất, số sẽ vất vả, nghèo khó, vì nước mất mát cho đất thêm màu mở.
HÀNH THỔ :
Lộ Bàng, Đại Trạch, Sa Trung Thổ Đắc Mộc như đạt thanh vân lộ Ngoại hữu tam ban phách Mộc gia Phùng chi tất mệnh tu nhập mộ.
Giải thích : Lộ Bàng Thổ (đất đường lộ), Đại Trạch Thổ (đất đầm lầy) và Sa Trung Thổ (đất bãi cát) không sợ Mộc, vì cây không sống giữa đường cái quan hay trên bãi cát, đầm lầy. Cả ba hành Thổ này nếu gặp Mộc không khắc dù Mộc khắc Thổ, Thổ hao Mộc lợi, trái lại còn có đường công danh, tài lộc thăng tiến không ngừng.
Thành Đầu Thổ (đất bờ thành), Bích Thượng Thổ (đất trên tường) và Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà) đều sợ Mộc, nhất là Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, như thân tự chôn xuống mộ. 3 hành Thổ này tuy không sợ Bình Địa Mộc, Đại Lâm Mộc, Tùng Bá Mộc nhưng không bền vững vì hình kỵ.
BẢNG TRA CỨU TUỔI CUNG NGŨ HÀNH ÂM DƯƠNG
NĂM TUỔI CUNG HÀNH
NAM NỮ
1924 Giáp Tý Tốn: Mộc Khôn: Thổ Kim
1925 Ất Sửu Chấn: Mộc Chấn: Mộc Kim –
1926 Bính Dần Khôn: Thổ Tốn: Mộc Hỏa
1927 Đinh Mão Khảm: Thủy Cấn: Thổ Hỏa –
1928 Mậu Thìn Ly: Hỏa Càn: Kim Mộc
1929 Kỷ Tỵ Cấn: Thổ Đoài: Kim Mộc –
1930 Canh Ngọ Đoài: Kim Cấn: Thổ Thổ
1931 Tân Mùi Càn: Kim Ly: Hỏa Thổ –
1932 NhâmThân Khôn: Thổ Khảm: Thủy Kim
1933 Quý Dậu Tốn: Mộc Khôn: Thổ Kim –
1934 GiápTuất Chấn: Mộc Chấn: Mộc Hỏa
1935 Ất Hợi Khôn: Thổ Tốn: Mộc Hỏa –
1936 Bính Tý Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thủy
1937 Đinh Sửu Ly: Hỏa Càn: Kim Thủy –
1938 Mậu Dần Cấn: Thổ Đoài: Kim Thổ
1939 Kỷ Mão Đoài: Kim Cấn: Thổ Thổ –
1940 Canhthìn Càn: Kim Ly: Hỏa Kim
1941 Tân Tỵ Khôn: Thổ Khảm: Thủy Kim –
1942 Nhâm Ngọ Tốn: Mộc Khôn: Thổ Mộc
1943 Qúy Mùi Chấn: Mộc Chấn: Mộc Mộc –
1944 GiápThân Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thủy
1945 Ất Dậu Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thủy –
1946 BínhTuất Ly: Hỏa Càn: Kim Thổ
1947 Đinh hợi Cấn: Thổ Đoài: Kim Thổ –
1948 Mậu Tý Đoài: Kim Cấn: Thổ Hỏa
1949 Kỷ Sửu Càn: Kim Ly: Hỏa Hỏa –
1950 Canh Dần Khôn: Thổ Khảm: Thủy Mộc
1951 Tân Mão Tốn: Mộc Khôn: Thổ Mộc –
1952 NhâmThìn Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thủy
1953 Quý Tỵ Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thủy –
1954 Giáp Ngọ Khảm: Thủy Cấn: Thổ Kim
1955 Ất Mùi Ly: Hỏa Càn: Kim Kim –
1956 Bính thân Cấn: Thổ Đoài: Kim Hỏa
1957 Đinh Dậu Đoài: Kim Cấn: Thổ Hỏa –
1958 Mậu Tuất Càn: Kim Ly: Hỏa Mộc
1959 Kỷ Hợi Khôn: Thổ Khảm: Thủy Mộc –
1960 Canh Tý Tốn: Mộc Khôn: Thổ Thổ
1961 Tân Sửu Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thổ –
1962 Nhâm Dần Khôn: Thổ Tốn: Mộc Kim
1963 Quý Mão Khảm: Thủy Cấn: Thổ Kim –
1964 GiápThìn Ly: Hỏa Càn: Kim Hỏa
1965 Ất Tỵ Cấn: Thổ Đoài: Kim Hỏa –
1966 Bính Ngọ Đoài: Kim Cấn: Thổ Thủy
1967 Đinh Mùi Càn: Kim Ly: Hỏa Thủy –
1968 Mậu Thân Khôn: Thổ Khảm: Thủy Thổ
1969 Kỷ Dậu Tốn: Mộc Khôn: Thổ Thổ –
1970 CanhTuất Chấn: Mộc Chấn: Mộc Kim
1971 Tân Hợi Khôn: Thổ Tốn: Mộc Kim –
1972 Nhâm Tý Khảm: Thủy Cấn: Thổ Mộc
1973 Quý Sửu Ly: Hỏa Càn: Kim Mộc –
1974 Giáp Dần Cấn: Thổ Đoài: Kim Thủy
1975 Ất Mão Đoài: Kim Cấn: Thổ Thủy –
1976 BínhThìn Càn: Kim Ly: Hỏa Thổ
1977 Đinh Tỵ Khôn: Thổ Khảm: Thủy Thổ –
1978 Mậu Ngọ Tốn: Mộc Khôn: Thổ Hỏa
1979 Kỷ Mùi Chấn: Mộc Chấn: Mộc Hỏa –
1980 CanhThân Khôn: Thổ Tốn: Mộc Mộc
1981 Tân Dậu Khảm: Thủy Cấn: Thổ Mộc –
1982 NhâmTuất Ly: Hỏa Càn: Kim Thủy
1983 Quý Hợi Cấn: Thổ Đoài: Kim Thủy –
1984 Giáp tý Đoài: Kim Cấn: Thổ Kim
1985 Ất Sửu Càn: Kim Ly: Hỏa Kim –
1986 Bính Dần Khôn: Thổ Khảm: Thủy Hỏa
1987 Đinh Mão Tốn: Mộc Khôn: Thổ Hỏa –
1988 Mậu Thìn Chấn: Mộc Chấn: Mộc Mộc
1989 Kỷ Tỵ Khôn: Thổ Tốn: Mộc Mộc –
1990 Canh Ngọ Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thổ
1991 Tân Mùi Ly: Hỏa Càn: Kim Thổ –
1992 NhâmThân Cấn: Thổ Đoài: Kim Kim
1993 Quý Dậu Đoài: Kim Cấn: Thổ Kim –
1994 GiápTuất Càn: Kim Ly: Hỏa Hỏa
1995 Ất Hợi Khôn: Thổ Khảm: Thủy Hỏa –
1996 Bính Tý Tốn: Mộc Khôn: Thổ Thủy
1997 Đinh Sửu Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thủy –
1998 Mậu Dần Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thổ
1999 Kỷ Mão Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thổ –
2000 Canhthìn Ly: Hỏa Càn: Kim Kim
2001 Tân Tỵ Cấn: Thổ Đoài: Kim Kim –
2002 Nhâm Ngọ Đoài: Kim Cấn: Thổ Mộc
2003 Qúy Mùi Càn: Kim Ly: Hỏa Mộc –
2004 GiápThân Khôn: Thổ Khảm: Thủy Thủy
2005 Ất Dậu Tốn: Mộc Khôn: Thổ Thủy –
2006 BínhTuất Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thổ
2007 Đinh hợi Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thổ –
2008 Mậu Tý Khảm: Thủy Cấn: Thổ Hỏa
2009 Kỷ Sửu Ly: Hỏa Càn: Kim Hỏa –
2010 Canh Dần Cấn: Thổ Đoài: Kim Mộc
2011 Tân Mão Đoài: Kim Cấn: Thổ Mộc –
2012 NhâmThìn Càn: Kim Ly: Hỏa Thủy
2013 Quý Tỵ Khôn: Thổ Khảm: Thủy Thủy –
2014 Giáp Ngọ Tốn: Mộc Khôn: Thổ Kim
2015 Ất Mùi Chấn: Mộc Chấn: Mộc Kim –
2016 Bínhthân Khôn: Thổ Tốn: Mộc Hỏa
2017 Đinh Dậu Khảm: Thủy Cấn: Thổ Hỏa –
2018 Mậu Tuất Ly: Hỏa Càn: Kim Mộc
2019 Kỷ Hợi Cấn: Thổ Đoài: Kim Mộc –
2020 Canh Tý Đoài: Kim Cấn: Thổ Thổ
2021 Tân Sửu Càn: Kim Ly: Hỏa Thổ –
2022 Nhâm Dần Khôn: Thổ Khảm: Thủy Kim
2023 Quý Mão Tốn: Mộc Khôn: Thổ Kim –
2024 GiápThìn Chấn: Mộc Chấn: Mộc Hỏa
2025 Ất Tỵ Khôn: Thổ Tốn: Mộc Hỏa –
2026 Bính Ngọ Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thủy
2027 Đinh Mùi Ly: Hỏa Càn: Kim Thủy –
2028 Mậu Thân Cấn: Thổ Đoài: Kim Thổ
2029 Kỷ Dậu Đoài: Kim Cấn: Thổ Thổ –
2030 CanhTuất Càn: Kim Ly: Hỏa Kim
2031 Tân Hợi Khôn: Thổ Khảm: Thủy Kim –
2032 Nhâm Tý Tốn: Mộc Khôn: Thổ Mộc
2033 Quý Sửu Chấn: Mộc Chấn: Mộc Mộc –
2034 Giáp Dần Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thủy
2035 Ất Mão Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thủy –
2036 BínhThìn Ly: Hỏa Càn: Kim Thổ
2037 Đinh Tỵ Cấn: Thổ Đoài: Kim Thổ –
2038 Mậu Ngọ Đoài: Kim Cấn: Thổ Hỏa
2039 Kỷ Mùi Càn: Kim Ly: Hỏa Hỏa –
2040 CanhThân Khôn: Thổ Khảm: Thủy Mộc
2041 Tân Dậu Tốn: Mộc Khôn: Thổ Mộc –
2042 NhâmTuất Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thủy
2043 Quý Hợi Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thủy –
BÁT QUÁI PHỐI CUNG VỢ CHỒNG CON CÁI và HƯỚNG NHÀ TỐT XẤU
Phước đức, sanh khí, phục vị, thiên y: tốt
Lục sát, ngũ quỷ, họa hai, tuyệt mệnh: xấu
Diên niên: Mọi sự ổn định Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn Thiên y: Gặp thiên thời được che chở Phục vị: Được sự giúp đỡ Tuyệt mệnh: Chết chóc Hoạ hại: Nhà có hung khí Lục sát: Nhà có sát khí Ngũ qui: Gặp tai hoạ
Sinh khí: Thuộc sao Tham Lang, là sao tốt; thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài. Chủ về vượng khí, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ. Nếu sinh khí mà không may có khu vệ sinh, phòng kho,… thì hay mất vặt, thất nghiệp, đẻ non, nhiều bệnh tật.
Thiên y: Thuộc sao Cự Môn, là sao tốt; cải thiện sức khỏe, trường thọ. Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tính ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới. Nếu Thiên y mà không may có khu vệ sinh, phòng kho ,… thì mắc bệnh kinh niên, chứng ung thư.
Diên niên: Thuộc sao Vũ Khúc, là sao tốt; củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu. Đây là hướng hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt. Nếu Diên niên không may có khu vệ sinh, phòng kho ,… thì hay cãi vã thị phi, nhà cửa không yên ổn.
Phục vị: Thuộc sao Tả Phù, là sao tốt; củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử. Đây là hướng bình yên, trấn tĩnh, có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút. Nếu Phục vị không may có khu vệ sinh, phòng kho …. thì gia chủ nóng nảy, luôn cảm thấy bất yên.
Tuyệt mệnh: Thuộc sao Phá Quân, rất xấu; phá sản, bệnh tật chết người. Nếu Tuyệt mệnh mà xây khu vệ sinh, phòng kho thì chủ nhà có sức khoẻ tốt, tuổi thọ tăng thêm, duyên phận con cái tốt, có tài vận. Nếu Tuyệt mệnh vào vị trí tốt (cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ): chủ nhân bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, đau khổ, u sầu, ít nói, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
Ngũ quỷ: Thuộc sao Liêm Trinh, là sao xấu; mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn. Nếu Ngũ quỷ là khu vệ sinh, kho thì có thể biến xấu thành tốt. Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt (cửa ra vào, phòng ngủ, bếp) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến, người nhà có khả năng đụng chạm dao kéo mổ xẻ, ung thư, tai tiếng thị phi, mất trộm, phá sản, hoả hoạn.
Lục sát: Thuộc sao Lộc Tốn, xấu; xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn. Nếu Lục sát là khu vệ sinh, kho thì người trong nhà có suy nghĩ đúng đắn, có số đào hoa và lợi cho đuờng tình duyên. Nếu cung Lục sát là vị trí tốt (cửa ra vào, phòng ngủ, bếp) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt. Riêng với nam giới thì không lo làm ăn, hay rượu chè cờ bạc.
Hoạ hại: Thuộc sao Lộc Tốn, xấu; không may mắn, thị phi, thất bại. Nếu Hoạ hại là khu vệ sinh, kho thì người trong nhà được yên ổn, hoà thuận, sức khoẻ tốt, không xảy ra quan sự. Nếu Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, quan tai, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài.
Bảng tra màu tương sinh, tương hợp với mạng mình:
Canh lấy vợ tuổi nào hợp nhất theo Cao Ly Đầu Hình
Nam tuổi ẤT CANH lấy vợ tuổi Tý Ngọ bị nhì Bần Tiện Sửu Mùi được nhất Phú Quý Dần Thân bị ngũ Ly Biệt Mão Dậu được tứ Đạt Đạo Thìn Tuất được tam Hiển Vinh TỴ Hợi bị Nhì Bần Tiện
Nam tuổi ĐINH NHÂM lấy vợ tuổi Tý Ngọ bị ngũ Ly Biệt Sửu Mùi được tứ Đạt Đạo Dần Thân được tam Hiển Vinh Mão Dậu bị nhì Bần Tiện Thìn Tuất được nhất Phú Quý Tỵ Hợi bị ngũ Ly Biệt
Nam tuổi MẬU QUÝ lấy vợ tuổi Tý Ngọ được tứ Đạt Đạo Sửu Mùi được tam Hiển Vinh Dần Thân bị nhì Bần Tiện Mão Dậu được nhất Phú Quý Thìn Tuất bị ngũ Ly Biệt Tỵ Hợi được tứ Đạt Đạo
Nam tuổi GIÁP-KỶ lấy vợ tuổi Tý Ngọ được tam Hiển Vinh Sửu Mùi bị nhì Bần Tiện Dần Thân được nhất Phú Quý Mão Dậu được bị ngũ Ly Biệt Thìn Tuất được tứ Đạt Đạo Tỵ Hợi được tam Hiển Vinh
Nam tuổi BÍNH TÂN lấy vợ tuổi Tý Ngọ được nhất Phú Quý Sửu Mùi bị ngũ Ly Biệt Dần Thân được tứ Đạt Đạo Mão Dậu được tam Hiển Vinh Thìn Tuất bị nhì Bần Tiện Tỵ Hợi được nhất Phú Quý
CHÚ THÍCH:
1- NHỨT PHÚ QUÝ: Là giàu có hay dư giả
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Nhứt Phú Quý và số mạng cá nhân của vợ chồng đặng tốt, lại đặng hưởng phước đức của cha mẹ đôi bên, đặng 3 điểm cộng lại tất nhiên sẽ tạo nên một sự nghiệp lớn lao, sống trong cảnh phù hoa hạnh phúc.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp cảnh Nhứt Phú Quý và thêm mạng cá nhân của vợ chồng đặng tốt, nhưng không đặng hưởng phước đức của cha mẹ đôi bên, thì cảnh vợ chồng chỉ tốt ở 2 điểm mà thôi, tất nhiên cũng tạo nên sự nghiệp khá giả, sống trong cảnh ấm no.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Nhứt Phú Quý mà số mạng cá nhân của vợ chồng không tốt và không đặng hưởng phước đức của cha mẹ đôi bên, thì chỉ có phần hơi để làm ăn mà thôi.
2- NHÌ BẦN TIỆN: Là nghèo hèn hay thiếu thốn
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Nhì Bần Tiện và số mạng cá nhân của vợ chồng không tốt, lại không hưởng phước đức của cha mẹ đôi bên, có nhiều điểm xấu cộng lại, tất nhiên sẽ sống trong cảnh khốn khổ, vất vả không nơi nương tựa, thiếu ăn thiếu mặc.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp cảnh Nhì Bần Tiện và số mạng cá nhân của vợ chồng không đặng tốt, nhưng đặng hưởng phước đức của cha mẹ đôi bên, thì cảnh vợ chồng chỉ tốt đặng 1 phần mà thôi, tất nhiên sự sống cũng tạo gọi đủ no và tạo đ ặng nơi ăn chốn ở.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Nhì Bần Tiện mà số mạng cá nhân của vợ chồng không tốt và hưởng thêm phước đức của cha mẹ đôi bên, thì cảnh vợ chồng chỉ tốt đặng hai phần mà thôi, tất nhiên ngày hậu cũng tạo nên nhà cửa sống trong cảnh bình đẳng ấm no.
3- TAM VINH HIỂN : Là quyền tước hay chức phận
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Tam Vinh Hiển và số mạng cá nhân của vợ chồng đặng tốt, lại đặng hưởng thêm phước đức của cha mẹ đôi bên, có nhiều điểm tốt cộng lại, tất nhiên sẽ có quyền tước cao sang, đặng có danh giá bốn phương, nhiều người kính mến.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp cảnh Tam Vinh Hiển và số mạng cá nhân của vợ chồng đặng tốt, nhưng không đặng hưởng phước đức của cha mẹ đôi bên, thì cảnh vợ chồng chỉ tốt đặng có 2 phần mà thôi, tất nhiên đặng có danh giá chức tước tầm thường, cũng có địa vị với xã hội.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Tam Vinh Hiển mà số mạng cá nhân của vợ chồng không tốt và không đặng hưởng thêm phước đức của cha mẹ đôi bên, thì chỉ đặng tốt về hiệp hôn mà thôi, tất nhiên có ảnh hưởng về danh giá hoặc có chút ít tên tuổi với hàng xóm.
4- TỨ ĐẠT ĐẠO: Là thông đàng hay dể làm ăn
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Tứ Đạt Đạo và số mạng cá nhân của vợ chồng đặng tốt, lại đặng hưởng thêm phước đức của cha mẹ đôi bên, có nhiều điểm hạp cộng lại, tất nhiên vợ chồng sẽ tạo nên sự nghiệp khá giả, sống trong cảnh thuận lợi dễ làm ăn.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp cảnh Tứ Đạt Đạo và thêm số mạng cá nhân của vợ chồng đặng tốt, nhưng không đặng hưởng thêm phước đức của cha mẹ đôi bên, thì cảnh vợ chồng chỉ hạp đặng hai phần mà thôi, tất nhiên cũng đặng sự ấm no và tạo nên gia đình êm ấm.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Tứ Đạt Đạo mà số mạng cá nhân của vợ chồng không tốt và không hưởng thêm phước đức của cha mẹ đôi bên, thì chỉ đặng tốt về hiệp hôn mà thôi, tất nhiên cảnh vợ chồng ấy cũng tạm gọi là đủ no, nơi ăn chốn ở có phần chật vật.
5- BIỆT LY: Là lìa sống hay lìa thác
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Ngũ Biệt Ly và số mạng cá nhân của vợ chồng không tốt, làm ăn không đặng hưởng phúc đức của cha mẹ đôi bên, có nhiều điểm xấu cộng lại, tất nhiên sớm khóc hận, duyên kiếp bẽ bàng, kẻ mất người còn hoặc xa nhau vĩnh viễn, mặc dầu yêu thương cho thế mấy cũng không tránh khỏi.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp cảnh Ngũ Biệt Ly và số mạng cá nhân của vợ chồng không tốt, nhưng đặng hưởng phước đức của cha mẹ đôi bên, thì cảnh vợ chồng chỉ tốt đặng một phần mà thôi, tất nhiên từ từ sanh điều gây cấn, trái ngang rồi xa nhau cũng không thể ở đặng.
– Vợ chồng ở với nhau số gặp số Ngũ Biệt Ly nhưng số mạng cá nhân của vợ chồng đặng tốt và đặng hưởng thêm phước đức của cha mẹ đôi bên, thì cảnh vợ chồng chỉ tốt đặng hai phần mà thôi, tất nhiên cũng tạm ở đặng một thời gian kéo dài nhưng thường bị ốm đau hoặc mất sự ấm êm trong gia đạo. “Kỵ nhẹ lìa sống với nhau Kỵ nặng lìa thác sầu đau một mình”.
Nguồn tổng hợp, còn tiếp
Xem Hợp Tuổi Vợ Chồng Để Kết Hôn Theo Can, Chi, Cung, Mệnh
Thay vì vội yêu thì cứ thong thả. Thay vì yêu tạm cho đỡ một mình lẻ bóng thì hãy lựa chọn sáng suốt. Vì vậy việc xem tuổi kết hôn, xem tuổi lấy vợ lấy chồng là một việc quan trọng. Là điểm tựa giúp đôi bên có thể an tâm về mặt tinh thần hơn, từ đó có thể cùng nhau vượt qua mọi sóng gió cuộc đời. Liệu hai tuổi bạn có hợp, có đẹp để kết hôn, tiến tới hôn nhân được hay không? Công cụ sẽ giúp bạn bói tuổi kết hôn qua ngày tháng năm sinh. Mách cho quý bạn cách xem năm kết hôn, xem tuổi cưới vợ gả chồng, xem năm cưới chuẩn xác nhất.
Xem tuổi kết hôn mang lại điều gì?
Từ xa xưa ông bà ta đã có câu: “mở đầu sẽ có kết thúc, có sinh ắt có tử, có hợp ắt có khắc”. Xem năm, tuổi vợ chồng để kết hôn tốt hay xấu sẽ cho biết sự xung hợp giữa các tuổi. Đồng thời cung cấp cho bạn biết tuổi của bạn kết hôn với tuổi nào thì sẽ có cuộc sống viên mãn trọn vẹn, sung túc. Hay kết hôn với tuổi nào thì sẽ gặp phải nhiều thăng trầm, khó khăn trong cuộc sống. Sau đó là tìm cách hóa giải khi không hợp tuổi để cuộc sống lứa đôi nhiều niềm vui, ấm no và hạnh phúc trọn đời.
Các tiêu chí chọn tuổi kết hôn cho vợ chồng
Cuộc sống hôn nhân vợ chồng là một chặng đường dài thật nhiều thử thách. Cũng như cần thật nhiều sự cảm thông chia sẻ từ 2 phía để đoạn đường trở nên bằng phẳng và dễ đi hơn. Do đó bạn hãy lắng nghe bằng trái tim mình, nhưng cũng phải thật lý trí để nhìn nhận rõ một cách khách quan xem người bạn đời có thực sự là phù hợp. Và có hợp tuổi nhau để cưới hay không.
Để xem tuổi cưới hỏi của hai vợ chồng có sự tương khắc hay không thì cần phải dựa trên 3 yếu tố quan trọng sau:
Về Địa chi và Thiên can. Có 12 tuổi địa chi: tuổi Tý, Sửu, Dần, Mão, và 10 Thiên can gồm có: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
Về mệnh và ngũ hành – Gồm 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Cung chính và cung phụ .
Địa chi, thiên can coi tuổi kết hôn
Thế nhưng nếu lá số báo Can Chi xung nhau thì cuộc sống hôn nhân vợ chồng về sau này không được trọn vẹn, dễ dẫn đến đổ vỡ. Bạn sẽ biết được mà tránh kết hợp với tuổi này. Tuy nhiên nếu mà bạn đã có ý định kết hôn với người có thiên can, địa chi khắc thì cũng chưa phải là vấn đề nan giải lắm. Có thể cải thiện điều này bằng cách hóa giải để cuộc sống hôn nhân được tốt đẹp hơn.
Cung, mệnh và ngũ hành
Nếu như tuổi của 2 bạn là xung khắc thì chưa phải lo lắng, vấn đề mà các nhà phong thủy quan tâm lúc này chính là cung và mệnh. Đôi khi chỉ cần cung hoặc mệnh hợp thôi cũng đã một phần yên tâm. Nếu tuổi của hai người mà thuộc nhóm sinh khí, phước đức, phục vị thì sẽ rất tốt. Điều này là một tín hiệu mách bảo rằng một cuộc hôn nhân bền vững, con cái ngoan hiền và học giỏi.
Còn nếu cung mệnh của hai bạn không tương sinh với nhau thì sẽ dự báo một điều không tốt đẹp trong mối quan hệ vợ chồng. Dễ dẫn đến nhiều điều phiền muộn, sóng gió bão táp trong cuộc hôn nhân đó.
Thiên mệnh năm sinh hai người
Chính là yếu tố quyết định phần lớn đến số mệnh của con người. Trong quan hệ vợ chồng nó quyết định hầu hết sự may mắn và tài lộc nếu hợp nhau. Ví dụ như chồng Thủy vợ Kim, Kim Thủy sinh tài. Nếu buôn bán, nhà cửa sẽ khang trang, sung sướng đến già, con cháu phát triển. Nếu hai người xung thiên mệnh, cần tìm cách hóa giải để có một cuộc sống vợ chồng viên mãn. Đặc biệt hơn cả nên chọn người hợp thiên mệnh năm sinh với mình để kết hôn. Thì cuộc sống hôn nhân sẽ thất gia hòa hợp, phúc lộc kiêm toàn.
Từ khóa : bói tuổi kết hôn, bói tuổi kết hôn qua ngày sinh, chọn tuổi kết hôn, coi tuổi kết hôn, tuổi hợp kết hôn, xem hợp tuổi kết hôn, xem năm cưới, xem năm kết hôn, xem tuổi cưới hỏi, xem tuổi cưới vợ, xem tuổi cưới vợ gả chồng, xem tuổi hợp nhau để cưới, xem tuổi kết hôn, xem tuổi kết hôn theo ngày tháng năm sinh, xem tuổi lấy chồng, xem tuổi lấy vợ, xem tuổi vợ chồng, xem tuổi vợ chồng kết hôn, xem tuổi vợ chồng tốt xấu.
Xem Tuổi Vợ Chồng Hợp Khắc Theo Thiên Can Địa Chi
Khi xem tuổi vợ chồng thì phải lựa Thiên Can của tuổi trai coi xuống 12 Địa Chi của tuổi gái, như hợp thì đặng hòa thuận suốt đời và sanh con cũng mạnh khỏe, thông mình hay là ít bịnh tật.
10 Thiên Can là: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
12 Địa Chi là: Tý, Sửu, Dần, Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Giáp lấy vợ Sửu, Dần: có con không đặng nhờ vì con không đặng hiếu hạnh
Giáp lấy vợ Mẹo: vợ chồng không an toàn, hoặc có hư thai
Giáp lấy vợ Thìn: có con cháu không toàn vẹn
Giáp lấy vợ Tỵ: cuộc tình chồng nghĩa vợ dỡ dang, chẳng đặng bền lâu
Giáp lấy vợ Ngọ, Mùi: có con khó nuôi đến lớn
Giáp lấy vợ Thân: con cháu thi đỗ được nhiều khoa, nhưng rồi cũng không bền
Giáp lấy vợ Dậu, Tuất: cửa nhà vẻ vang, con cái thi đỗ thành công, con quý, rể hiền
Giáp lấy vợ Hợi: con cháu đặng thi đỗ, nhưng trước vinh sau nhục, trước giàu sau nghèo
Ất lấy vợ Sửu, Dần: sanh con cháu thi đỗ nhiều, nhưng cũng phải trước giàu sau nghèo
Ất lấy vợ Mẹo: nếu không có con thì mới đặng an toàn
Ất lấy vợ Thìn, Tỵ: sanh con sang trọng, đặng công thành danh toại
Ất lấy vợ Ngọ: vợ chồng được song toàn đại lợi, nhưng sau cũng sanh buồn phiền
Ất lấy vợ Mùi: được giàu sang vinh hiển, sanh con cháu thi đỗ đặng nhiều khoa
Ất lấy vợ Thân: có thi đỗ nhưng sau cũng không lợi
Ất lấy vợ Dậu: vợ chồng khó đặng toàn vẹn, từ 30 tuổi trở lên mới biết sự hay dở
Ất lấy vợ Tuất, Hợi: vợ chồng trước nghèo sau giàu
Bính lấy vợ Sửu: vợ chồng làm ăn khó nhọc, sau sẽ có lợi, sanh con trai thi đỗ, nhưng con phải có tật bịnh mới có thể nuôi đặng đến lớn
Bính lấy vợ Dần: vợ chồng khi lìa khi hiệp, rồi sau cũng đặng sum vầy, sanh con trai thi đỗ vì đặng chữ “Phùng Xuân” ứng.
Bính lấy vợ Mẹo, Thìn: làm ăn lúc thạnh lúc suy, nhiều con chẳng thành đạt, dầu có lúc phong lưu cũng vô ích
Bính lấy vợ Tỵ: đặng phú quý vinh hoa, sung sướng đến trọn đời, con cháu cũng đặng hiển đạt
Bính lấy vợ Ngọ, Mùi: vợ chồng đặng giàu sang đại lợi, từ 40 tuổi trở lên sẽ có tiểu tật, con đặng thi đỗ
Bính lấy vợ Thân: vợ chồng làm ăn trước phải chịu gian nan, sau sẽ phú túc, tích nhiều thành đa, cần kiệm sẽ khá
Bính lấy vợ Dậu: vợ chồng đặng song toàn, trước nghèo sau giàu, con cái ít.
Bính lấy vợ Tuất, Hợi: có con khó nuôi, vợ chồng trước hiệp sau lìa
Đinh lấy vợ Dần: trước lành sau dỡ, khó được bén duyên tơ tóc
Đinh lấy vợ Mẹo: cuộc tình duyên vui vầy và hạnh phúc, có con cháu đông
Đinh lấy vợ Thìn: có hai đứa con đặng thi đỗ, quan tước hiểng vang, nếu có vợ lẽ cũng đặng giàu sang
Đinh lấy vợ Tỵ: trước sau cũng đều đặng sang giàu, con cái đặng thi đỗ thành danh và đại lợi
Đinh lấy vợ Ngọ, Mùi: sanh con gái đầu lòng thì không đặng lợi, cửa nhà ắt bị hao tổn, phải nuôi con nuôi thì nuôi con ruột mới dễ được, hay là lấy vợ lẽ mới đặng toàn hảo thuỷ chung
Dinh lấy vợ Thân, Dậu: được quyền cao tước trọng, nhưng sau cũng bị mất chức, trước hay sau dỡ
Đinh lấy vợ Tuất: vợ chồng phải tha hương xứ người mới được hào phú đại lợi, có quyền quý, sanh con gái đặng song toàn
Mậu lấy vợ Tý: vợ chồng đặng sum vầy hòa hiệp, phú quý vinh hoa, trước sau đều đại lợi, con cháu cũng đặng giàu sang
Mậu lấy vợ Sửu, Dần: trai gái đều đặng toàn vẹn, vợ chồng cũng đặng song toàn hạnh phúc
Mậu lấy vợ Mẹo: vợ chồng làm ăn đủ dùng, nếu tha phương làm ăn lại càng hay, thuở đầu hơi gian nan, về sau sung sướng
Mậu lấy vợ Thìn: trước phải chịu cảnh gian truân, về sau đặng vinh hiển, lại e cuộc tình duyên chẳng đáng vẹn toàn.
Mậu lấy vợ Tỵ, Ngọ: khó bề đặng phú quý, nếu trai gái đều toàn thì sanh biến, không biến thì nhà cửa phải tiêu tan, dầu cho có quan lộc cũng phải biến
Mậu lấy vợ Mùi, Thân: trước sau đều đặng đại lợi, sanh con nhiều và tròn vẹn
Mậu lấy vợ Dậu: lúc đầu đại lợi sau rồi vô ích, nếu lấy vợ lẽ sẽ sanh con trai được trọng quyền
Kỷ ly vợ Tý: vợ chồng làm ăn đặng thịnh vượng, nhưng trước phải đặng nghèo, rồi sau mới đặng giàu
Kỷ lấy vợ Sửu, Dần: sanh con trai khó nuôi được đến lớn, đi làng khác mới được yên, vợ lẽ sanh con dễ nuôi hơn
Kỷ lấy vợ Mẹo, Thìn: phải tha phương mới nên sự nghiệp, giàu sang mà sanh con trai, sau không có con gái là khí âm tiêu hết
Kỷ lấy vợ Tỵ, Ngọ: gặp thời thì thạnh lỗi mùa thì suy, vợ chồng cách trở tha phương, chẳng chết thì cũng lìa xa đôi ngã, đời sau vợ chồng mới sanh con trai
Kỷ lấy vợ Mùi, Thân: vợ chồng được trường cửu hạnh phúc song toàn, nhiều con thi đỗ cao, và vinh quang trọn đời
Kỷ lấy vợ Dậu: vợ chồng khó đặng bền lâu, phải ly biệt, nếu ăn ở với nhau được thì cũng thường ốm đau bịnh tật
Kỷ lấy vợ Tuất: sanh con chẳng đặng nhờ vì con bất hiếu, nến con có đỗ cao cũng phải chịu khó về sau
Canh lấy vợ Tý, Sửu: lấy nhau gặp thời thì tốt, nếu không thì dù trai hay gái cũng trọn đời chẳng có gì là vinh hiển
Canh lấy vợ Dần, Mẹo: trước phải gian truân, sau mới sung sướng giàu sang, có con thi đỗ cao
Canh lấy vợ Thìn, Tỵ: vợ chồng ăn ở hiền lương thì đặng phú quý và nhiều con, nếu thất đức thì ắc phải nghèo nàn
Canh lấy vợ Ngọ: tự mình lập thân chẳng cậy nhờ ai, khoa danh hiển đạt, lộc hưởng tự nhiên
Canh lấy vợ Mùi, Thân: đời vợ trước không đặng vẹn bền, đời vợ sau mới đặng giai lão
Canh lấy vợ Dậu: lúc đầu hòa hiệp, về sau có phần khó khăn, trước nghèo sau khá
Tân lấy vợ Tý: nếu có vợ sớm thì dẫu có con cũng không thành đạt, hay là sanh con khó nuôi đến lớn, lấy vợ sau mới đại lợi
Tân lấy vợ Sửu, Dần: không được hào con, sự làm ăn trước thành sau suy
Tân lấy vợ Mẹo: tự nhiên phú quý, nhưng có con thi đỗ thì chết, trước nghèo sau giàu
Tân lấy vợ Thìn, Tỵ: sanh con gái dễ nuôi hơn con trai, đặng của cải quan lộc
Tân lấy vợ Ngọ: sự làm ăn hoàn toàn thạnh vượng, sanh con gái thì đặng hiếu thảo
Tân lấy vợ Mùi, Thân: trước giàu sang sau lại hóa ra nghèo, con cái khó nuôi, lúc tuổi già có bịnh tật liên miên
Tân lấy vợ Dậu: công danh toại nguyện, được giàu sang nhưng vất vả, có con khó nuôi đến lớn
Nhâm lấy vợ Tý: vợ chồng sẽ có bịnh tật, thường gặp sự thưa kiện, dẫu sanh con trai hay con gái cũng không vẹn toàn
Nhâm lấy vợ Sửu, Dần: sanh nhiều con gái, nếu có con trai dẫu có thi rồi cũng thất chức
Nhâm lấy vợ Mẹo: sanh con trai hay gái cũng đều vẹn toàn, song chẳng nhờ con, có thi đỗ cao cũng không đặng chức phận
Nhâm lấy vợ Thìn: về sau phải chịu cảnh nghèo khổ, mặc dầu thuở trước đã giàu sang, trở về già thường mắc bịnh tật
Nhâm lấy vợ Tỵ: dầu đặng giàu sang nhưng sanh con cũng khó nuôi được (thất hào con), từ 40 tuổi trở lên lập nghiệp khó khăn, lấy vợ sau mới yên vui được
Nhâm lấy vợ Ngọ: tuổi trẻ làm ăn được thạnh vượng, con gái hay trai đều song toàn, nhưng từ 40 tuổi trở về sau thì mắc bịnh tật không toàn
Nhâm lấy vợ Mùi: tự nhiên có lộc và quan chức, tuổi già có mắc tật bịnh
Nhâm lấy vợ Thân: sanh con chẳng toàn, được giàu sang song chẳng đặng thọ
Nhâm lấy vợ Dậu: tình vợ chồng không toàn vẹn, có nhiều sự gây gỗ trong gia đình
Quý lấy vợ Tý: đặng giàu sang, con cái thi đỗ cao, nếu tha phương thì có nhiều đại lợi
Quý lấy vợ Sửu, Dần: có vợ ở xa xứ, đặng phú quý đại lợi, học hành thi đỗ
Quý lấy vợ Mẹo: ăn ở lúc nhở thì hợp nhau, lớn ắt phải xa lìa, có chức vị quan tước
Quý lấy vợ Thìn, Tỵ: đặng phú quý đại lợi, lấy vợ ở xa xứ rất tốt
Quý lấy vợ Ngọ: trước nghèo nàn, sau sẽ đặng phú quý, đại lợi, nhiều của cải, con cháu thi đỗ cao
Quý lấy vợ Mùi, Thân: đặng quan tước cao, công thành danh toại
Theo chúng tôi
Quý lấy vợ Dậu: dầu có chức tước cũng không đặng trọn vẹn, chẳng việc gì đặng toại nguyện
Xem Tuổi Kết Hôn Cho Vợ Chồng Theo Can Chi, Cung Mệnh
Xem bói tuổi kết hôn có ý nghĩa gì?
Từ xưa đến nay vấn đề hợp-khắc trong hôn nhân luôn thu hút sự chú ý của tất cả mọi người. Không phải cứ muốn kết hôn với tuổi nào cũng được. Mà phải xem năm tuổi hợp nhau cưới hỏi một cách cẩn thận và tỉ mỉ. Người xưa cho rằng khi kết hôn thì nên xem tuổi cưới nào phù hợp với bản mệnh của mình. Bởi nếu chọn được tuổi hợp với nhau thì hai bạn sẽ có cuộc sống hạnh phúc sau khi két hôn. Làm ăn phát đạt, gặp nhiều may mắn về sức khỏe, công danh, tài lộc cũng như tránh được những tai ương, biến cố bất ngờ xảy ra.
Tuy nhiên nếu bạn kết hôn với người có tuổi xung khắc với mình thì cuộc sống hôn nhân sau này sẽ không hạnh phúc. Bạn sẽ gặp nhiều trắc trở khó khăn về con cái cho đến tài chính. Chính vì thế thông qua công cụ của chúng tôi bạn sẽ biết được các tuổi xung hợp với mình. Từ đó lựa chọn được người có tuổi hợp với mình. Hoặc tìm cách hóa giải xung khắc nếu đã yêu nhau và quyết định sẽ đi đến bến bờ hôn nhân.
Căn cứ để chọn người hợp tuổi để kết hôn
Bên cạnh việc xem tuổi vợ chồng tốt xấu. Thì xem tuổi lấy chồng lấy vợ, tuổi kết hôn cũng là một phương pháp đánh giá sự xung hợp của cả hai. Để xem tuổi kết hôn thì cần phải dựa vào nhiều yếu tố như: Cung Mệnh, Can chi, Thiên mệnh để xét tuổi. Căn cứ vào các yếu tố trên bạn sẽ có được những đánh giá riêng của mình về mức độ xung hợp của bạn với người ấy. Từ đó hỗ trợ bạn đưa ra các quyết định có nên tiến tới hôn nhân hay không. Hoặc giúp bạn tìm cách hóa giải những xung khắc để mang lại hạnh phúc cho cả hai khi tiến đến hôn nhân.
Can chi tuổi
Đây là hai yếu tố không thể thiếu trong xem tuổi kết hôn. Đây là những yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người sau này. Vì vậy mà nó được lựa chọn làm căn cứ khi xét tuổi, đặc biệt sự xung hợp trong can chi nó quyết định hạnh phúc, tiền tài trong tương lai. Nếu có can chi hợp tuổi thì sẽ mang lại hạnh phúc, tiền tài trong tương lai. Nó mang lại cuộc sống con cái, tiền tài 2 vợ chồng sau này được sinh sôi, phát triển. Mọi chuyện diễn ra theo hướng tốt nhất. Ngược lại nếu xung khắc, thì phải biết tìm cách hóa giải nếu không muốn hôn nhân sau này không hạnh phúc và có thể dẫn đến đổ vỡ.
Xem cung mệnh hợp khắc
Trong phong thủy cung, mệnh là hai yếu tố quan trọng quyết định đến vận mệnh trong tương lai của con người. Chính vì thế cung mệnh là nhân tố quan trọng. Nó xem xét, chứng minh sự xung hợp cả hai. Nó sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống và hạnh phúc sau này của cả hai khi quyết định trở thành vợ chồng. Chính vì thế thông qua công cụ của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin về sự xung hợp. Nhằm giúp bạ lựa chọn được tuổi có cung mệnh hợp với mình và tránh các tuổi xung khắc. Để mang lại hạn phúc dài lâu cho các cặp đôi. Đồng thời tránh đi những điều xấu sẽ xảy ra trong cuộc sống.
Xem thiên mệnh năm sinh
Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng. Nó quyết định đến mức độ xung hợp của cả hai. Nó ảnh hưởng đến tài lộc của cả hai sau khi kết hôn. Vì vậy khi xem bói tuổi kết hôn cần tránh chọn người có thiên mệnh khắc với tuổi của mình. Nhằm tránh thất bại cho tương lai về sau. Đem lại cho bạn cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Như vậy, thông qua tiện tích xem tuổi hợp nhau để cưới của chúng tôi đã có thể hỗ trợ cho bạ phần nào bằng những thông tin hữu ích. Qua đó giúp bạn có thể lựa chọn cho mình các tuổi hợp để kết hôn. Đồng thời cho biết các tuổi xung khắc để tránh. Để tránh gặp các điều xấu có thể xảy ra. Đặt nền móng cho một cuộc sống trong tương lai được tốt đẹp, hạnh phúc hơn.
Tags: bói tuổi kết hôn, bói tuổi kết hôn qua ngày sinh, chọn tuổi kết hôn, xem hợp tuổi kết hôn, xem năm cưới, xem năm kết hôn, xem tuổi cưới hỏi, xem tuổi cưới vợ, xem tuổi cưới vợ gả chồng, xem tuổi hợp nhau để cưới, xem tuổi kết hôn, xem tuổi kết hôn theo ngày tháng năm sinh, xem tuổi lấy chồng, xem tuổi lấy vợ, xem tuổi vợ chồng, xem tuổi vợ chồng kết hôn, xem tuổi vợ chồng tốt xấu
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tâm Linh :. Xem Can Chi Cung Mạng Tuổi Vợ Chồng Con Cái, Hợp Tác Làm Ăn Tổng Hợp trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!