Cập nhật nội dung chi tiết về Sinh Năm 1969 Mệnh Gì? Tuổi Kỷ Dậu Hợp Tuổi Nào, Màu Gì, Hướng Nào? mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Sinh năm 1969 mệnh gì?Mệnh: Thổ – Đại Trạch Thổ – Đất nền nhà
2. Sinh năm 1969 tuổi gì?Sinh năm 1969 là tuổi con Gà
Năm sinh dương lịch: Từ 16/02/1969 đến 05/02/1970
+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
+ Màu bản mệnh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
+ Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
+ Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
4. Vật phẩm hộ mệnh tuổi Kỷ Dậu 1969Tuổi Kỷ Dậu mệnh Thổ là những người khá tùy duyên, dễ bị dao động bởi tâm tư, lập trường và nguyên tắc không nhất quán. Với đặc tính vốn có, người mệnh Đại Trạch Thổ cần phải trải qua quá trình rèn luyện và học hỏi thì mới có được thành công và giúp ích cho đời.
Họ nên sử dụng mặt Phật Bản Mệnh Bất Động Minh Vương sẽ là lá bùa may mắn, hộ mệnh cho người tuổi này phát huy năng lực của bản thân, giữ vững lập trường, kiên trì theo đuổi mục tiêu để tiến tới thành công.
Đeo vòng tay đá phong thủy màu đỏ, hồng, tím, cam, hoặc các loại đá mắt hổ màu vàng, thạch anh vàng… sẽ thu hút nhiều vận may về tiền bạc, sức khỏe và hạnh phúc cho những người tuổi này.
5. Sinh năm 1969 cung gì?Nam: Tốn Mộc thuộc Đông tứ mệnh
Nữ: Khôn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
6. Sinh năm 1969 hợp con số nào?Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
7. Sinh năm 1969 hợp hướng nào?+ Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) – Đông (Phúc Đức) – Nam (Thiên Y) – Đông Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây Nam (Ngũ Quỷ) – Tây Bắc (Họa Hại) – Tây (Lục Sát)
+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)
8. Sinh năm 1969 hợp tuổi nào?+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
+ Tuổi kỵ: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu
+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân
+ Tuổi kỵ: Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão
9. Tử vi tuổi Kỷ Dậu 1969Sinh Năm 1969 Mệnh Gì? Tuổi Kỷ Dậu Hợp Màu Nào, Hướng Nào?
Năm sinh dương lịch: Từ 16/02/1969 đến 05/02/1970
Năm sinh âm lịch: Kỷ Dậu
– Thiên can: Kỷ
+ Tương hợp: Giáp
+ Tương hình: Quý, Ất
+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Tổng quan về tính cách, vận mệnh tuổi Kỷ Dậu 1969:
Những người sinh năm Kỷ Dậu khá thông minh, lanh lợi. Tính cách cứng cỏi, độc lập nên đạt được nhiều thành tựu rực rỡ, song họ lại không được khiêm tốn lắm.
Tâm trí người tuổi này luôn bận bịu, lo tính đủ đường nhưng có tài năng mưu lược, tự lực cánh sinh, không nhờ vả cha mẹ nên cuối cùng đều xử lý được vấn đề êm thấm.
Nhìn chung, người tuổi Kỷ Dậu có cuộc đời được hưởng số an bình, no đủ, hậu vận giàu có. Khi không gặp vận thì họ đủ ăn, đủ mặc, không lo đói rách.
Tuổi Kỷ Dậu có số kinh doanh làm giàu nhưng hay gặp phải cạnh tranh nên thâm tâm không được thư thái. Họ không thích sự nịnh nọt, mồm mép, rất nhiệt tình và nghĩa khí khi giúp đỡ bạn bè nhưng bạn bè của họ lại hay phản bội và tranh giành lẫn nhau.
Nam giới tuổi Kỷ Dậu có nhiều tham vọng nhưng phải đặt trên nền tảng đạo đức thì sự nghiệp mới bền vững. Là người có tài nên họ dễ tự cao dẫn đến đôi lần thất bại, từ đó mới rút kinh nghiệm và dè dặt trong làm ăn.
Tuổi trẻ của họ gặp không ít khó khăn, từ 40 tuổi trở lên sự nghiệp mới vững vàng nhưng vẫn còn có thể xảy ra biến động. Nếu biết làm điều lành, lánh điều dữ thì hậu vận sẽ giàu có, gia đình êm ấm, con cái nên danh.
Với nữ giới tuổi Kỷ Dậu, đa số là người nhanh nhẹn, khôn lanh, biết toan tính sáng suốt, dễ thành công trên thương trường nhất là lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Bản tính hiền lương trời phú, thương người nhưng cũng dễ bị bạn bè lợi dụng.
Trong gia đình, họ là người vợ, người mẹ hết lòng hy sinh vì chồng con nhưng ít xây dựng được mái ấm hạnh phúc.
Đa phần nữ giới tuổi Kỷ Dậu khá tự tin nhưng ít chịu lắng nghe lời góp ý nên đường tình duyên cũng như tài lộc gặp nhiều trắc trở, hợp tan tan hợp. Càng lớn tuổi, càng có nhiều kinh nghiệm, lòng tự tin thái quá đã mòn dần, sự nghiệp mới vững vàng, ngày càng phú túc, giàu sang và gia đình cũng có phần êm ấm.
Người sinh năm 1969 là mệnh gì? Theo tử vi, n gười sinh năm 1969 tuổi Dậu và thuộc mệnh Thổ – Đại Trạch Thổ tức “Đất nền nhà”.
Khác với những nạp âm khác của mệnh Thổ, người mệnh Đại Trạch Thổ có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện, không gò bó theo một khuôn mẫu có sẵn nào.
Ưu điểm của người mệnh này là sự cơ trí, linh hoạt, tháo vát, có nhiều kế hoạch và sẵn sàng thay đổi theo chiều hướng mang lại nhiều lợi ích tối đa nhất. Chính vì cá tính linh động nên họ thường rất được yêu mến vì thoải mái, dễ tính và có năng lực đạt hiệu quả cao trong thời kỳ biến động.
Tuy vậy, nhược điểm của họ là chính vì khá tùy duyên, tùy thời nên bản mệnh dễ bị dao động tâm tư, lập trường và nguyên tắc không nhất quán như những người anh em mệnh Thổ khác.
Sau khi đã biết được sinh năm 1969 mệnh gì, tuổi gì, ta có thể dễ dàng xem cung mệnh của tuổi này như sau:
– Nam mệnh: Tốn Mộc thuộc Đông tứ mệnh
– Nữ mệnh: Khôn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
Vì người sinh năm 1969 thuộc mệnh Thổ nên màu sắc hợp mệnh sẽ là những màu thuộc hành Hỏa tương sinh (do Hỏa sinh Thổ) hoặc màu tương hợp thuộc chính hành Thổ bản mệnh.
Cụ thể đó là các màu:
– Màu tương sinh thuộc hành Hỏa: Đỏ, cam, hồng, tím
– Màu tương hợp thuộc hành Thổ: Vàng, vàng sậm, nâu đất
Theo quy luật tương sinh của ngũ hành, dù hành Thổ và hành Kim cũng thuộc quan hệ tương sinh nhưng do Thổ sinh Kim, tức Thổ sinh xuất sẽ bị suy yếu còn Kim được lợi nên nếu người sinh năm 1969 thuộc mệnh Đại Trạch Thổ mà sử dụng các màu xám, bạc, trắng thì sẽ chỉ được coi là thứ cát, không quá may mắn.
Cũng theo quy luật ngũ hành, Mộc khắc Thổ nên bản mệnh cần tránh sử dụng các màu xanh lá cây, xanh lục của hành Mộc để tránh gặp xui xẻo. Ngoài ra, Thổ khắc Thủy nên những màu xanh nước biển, đen của hành Thủy cũng là màu mà mệnh Thổ nên tránh sử dụng.
Ngoài ra, nếu bản mệnh muốn lựa chọn màu xe, trang phục, trang trí nhà cửa hay mua vòng tay phong thủy cũng có thể chọn những gam màu tốt lành tương sinh tương hợp nêu trên để mang lại may mắn cho chính mình.
Mỗi tuổi sẽ có những con số may mắn hợp mệnh khác nhau. Người sinh năm 1969 tuổi Kỷ Dậu sẽ hợp với các con số sau:
– Nam hợp các số: 1, 3, 4
– Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
Nam mạng Kỷ Dậu:
+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
+ Tuổi kỵ: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu
Nữ mạng Kỷ Dậu:
+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần
+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân
+ Tuổi kỵ: Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão
Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu là những tuổi kỵ với tuổi Kỷ Dậu.
Tuổi Kỷ Dậu gặp tuổi kỵ trong công việc làm ăn thì nên tránh giao dịch về vấn đề tiền bạc. Trong vấn đề tình duyên gặp tuổi kỵ thì không nên tổ chức cưới linh đình, ra mắt họ hàng. Trong gia đình có tuổi kỵ thì nên cúng sao giải hạn hàng năm.
Nhưng nên nhớ những thông tin về tuổi hợp mệnh – khắc mệnh này chỉ mang tính tham khảo, hôn nhân có hạnh phúc hay việc làm ăn có hanh thông còn dựa vào nhiều yếu tố khác như bản lĩnh, năng lực, may mắn… chứ không phải hoàn toàn do yếu tố hợp – khắc mệnh.
– Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) – Đông (Phúc Đức) – Nam (Thiên Y)
+ Hướng Bắc – Sinh khí: Hướng nhà này cát lợi, người trong nhà thành công, có địa vị xã hội, con cháu thông mình hiển đạt, thành công về sự nghiệp.
+ Hướng Đông – Phúc Đức: Nhà này thịnh vượng, có cả công danh lẫn tiền tài, con cái ngoan ngoãn, phát triển tốt và gặp nhiều thuận lợi.
+ Hướng Nam – Thiên y: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này giàu có, nổi danh, người trong nhà ăn ở hài hòa lương thiện. Nữ giới tốt hơn nam giới nhưng không sao, nam tuổi Dậu vẫn có thể ở được.
– Hướng không hợp: Đông Nam (Phục Vị) – Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây Nam (Ngũ Quỷ) – Tây Bắc (Họa Hại) – Tây (Lục Sát)
+ Hướng Đông – Phục vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên tổn hại cho nam giới, dẫu cho làm ăn không tồi và con cháu đông đúc nhưng vì có nam mệnh làm chủ nhà nên tốt nhất là không ở. Nhà này rất hại tới con trai, hầu như nam giới đều chết sớm.
+ Hướng Đông Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này xấu cả về tài lộc lẫn con người, kinh tế khó khăn, nhân khẩu ít ỏi, phụ nữ mắc bệnh khó chữa, sinh con cái khó nuôi.
+ Hướng Tây Nam – Ngũ quỷ: Nhà này ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe lại lắm chuyện rắc rối thị phi, kinh tế kém phát triển, người mẹ mắc bệnh và mất sớm.
+ Hướng Tây Bắc – Họa hại: Hướng nhà này ban đầu thì vượng nhưng không giữ được lâu, dần kém cỏi lại xuất hiện nhiều tai ương, phụ nữ gặp họa, khó sinh, nhất là trưởng nữ.
+ Hướng Tây – Lục sát: Nhà này vốn cũng không tệ nhưng càng về sau càng kém, âm thịnh dương suy nên có chủ là là nam giới lại càng xấu. Nam mệnh chết trẻ, trưởng nữ trong nhà đau ốm, yếu ớt.
– Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y)
+ Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Nhà hướng này là tốt nhất đối với tuổi Ất Dậu, không những làm ăn thịnh vượng, có nhiều đất đai mà con người cũng tốt đẹp. Nhưng nhà này không vượng lâu vì ảnh hưởng của sao Sinh khí thuộc hành Mộc.
+ Hướng Tây Bắc – Phúc Đức: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này đại diện cho thành công và giàu có, con cháu thông minh hiển đạt, già đình hài hòa hạnh phúc, người trong nhà khỏe mạnh sống lâu.
+ Hướng Tây – Thiên y: Nhà hướng này âm thịnh dương suy, con gái nhiều con trai ít nhưng điểm tốt là gia đình có phúc, làm ăn cũng tốt dù sau đó sẽ suy kém đi một chút. Nữ giới ở trong ngôi nhà này tương đối hợp, không bị khắc.
– Hướng không hợp: Tây Nam (Phục Vị) – Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)
+ Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng nhà này lúc đầu tưởng tốt nhưng ngắn ngủi, không lâu dài, nam giới chết trẻ, nữ giới làm chủ, nhà nhiều góa phụ.
+ Hướng Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn rất kém, thường xuyên thất bại, người trong nhà sức khỏe không tốt, hay bệnh tật, nhất là người con trai thứ có nguy cơ chết yểu.
+ Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn suy bại, nghèo túng, đói khổ lại hay gặp chuyện thị phi, xung đột, có tránh chấp tài sản, nhà ít con trai, người mẹ ốm yếu.
+ Hướng Đông – Họa hại: Nhà này tưởng tốt nhưng chỉ được một thời gian, sau đó kém dần, người chịu tổn thương nhiều nhất là phụ nữ lớn tuổi trong nhà.
+ Hướng Nam – Lục sát: Nhà hướng này vốn có lộc nhưng sau xuống dốc, âm thịnh dương suy nên nhà ít con trai, có con trai thì cũng yếu ớt, ốm đau, mất sớm.
Vị Phật độ mệnh cho người tuổi Dậu là Bất Động Minh Vương Bồ Tát. Người tuổi này có năng lực lãnh đạo, sức hấp dẫn cá nhân mạnh mẽ, thường được trọng vọng trong tập thể. Ý nghĩ tốt cần có hành động thiết thực nếu không sẽ không thể cải thiện được tình hình.
Thủ hộ thần của người tuổi Dậu có hình tượng đặc trưng lý tính, đeo bên mình giúp phụ trợ, thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, sớm hoàn thành đại nghiệp, khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống.
Khi Đi Viếng Đám Tang Nên Viết Phong Bì Như Thế Nào?
Tổng Hợp Lời Chia Buồn Dùng Trong Đám Tang (Đám Ma)
Những Ai Không Nên Đi Viếng Đám Ma?
Cách Vái Lạy Trong Đám Tang Đúng Phong Tục Truyền Thống Của Người Việt
Đường Và Phố Khác Nhau Thế Nào? Quy Định Về Việc Đặt Tên Đường, Phố
Doanh Nhân Kinh Doanh Kem Trộn Và Đằng Sau Hậu Trường
21 Hình Thức Lừa Đảo Phổ Biến Trên Mạng Xã Hội Mà Bạn Nên Tránh
Video: WHO hướng dẫn đeo khẩu trang và tháo bỏ đúng cách để tránh lây nhiễm ngược mầm bệnh
Hướng dẫn cách khai báo sức khỏe y tế toàn dân, chống dịch Corona trên Máy tính, điện thoại
Hướng dẫn các bước khai báo y tế online cực nhanh chóng
Hướng dẫn vệ sinh và khử nhiễm nhà cửa để phòng dịch Covid-19
Phòng dịch Covid-19: Cách đọc thành phần nước rửa tay, tránh mua sản phẩm chứa một trong 28 chất cấm
20 nguyên tắc đơn giản ai cũng cần nắm rõ để cùng nhau đi qua mùa dịch Covid-19 – BS Trần Quốc Khánh
Phòng dịch Covid-19: Nước rửa tay khô không an toàn với trẻ trong những trường hợp nào?
Không phải uống vitamin C, ăn các loại thực phẩm này mới là cách tốt nhất để tăng cường hệ miễn dịch
Bộ Y tế hướng dẫn cách ly y tế tại nhà để tránh lây lan bệnh Covid-19
Sinh Năm 1969 Tuổi Kỷ Dậu Hợp Hướng Nào?
Có những hướng nào hợp và khắc đối với tuổi Kỷ Dậu nhỉ?
I) Cung mệnh của người Nam,Nữ
Năm sinh dương lịch: 1969
Năm sinh âm lịch: Kỷ Dậu
Quẻ mệnh:
Nam:Tốn ( Mộc) thuộc Đông Tứ mệnh;Nữ:Khôn ( Thổ) thuộc Tây Tứ mệnh
Ngũ hành: Ðất vườn rộng (Đại dịch Thổ)
II) Những hướng nào hợp và khắc đối với tuổi Kỷ Dậu
Những hướng hợp nhất đối với Nam tuổi Kỷ Dậu
Hướng Bắc (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn)hú quý giàu sang,hút tiền tài và danh vọng ,lộc làm ăn nên ngồi làm việc theo hướng này.
Hướng Đông (Diên niên hay Mọi sự ổn định):Gia đình gắn kết trên dưới thuận hòa nên đặt làm cửa chính để đón sự yêu thường vào nhà
Hướng Nam (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở):Có thể nhận được lộc trời cho để sinh con đẻ cái,phú quý giàu sang nên đặt làm phòng ngủ.
Hướng Đông Nam (Phục vị : Được sự giúp đỡ):Cuộc sống yên ổn,luôn thoải mái thuận lợi yên ổn trong những việc muốn làm,an khang thịnh vượng nên chọn làm nơi phòng làm viêc
Hướng xấu cần tránh:
Hướng Tây Bắc (Hoạ hại hay Nhà có hung khí):luôn luôn gặp xúi quẩy,bất hòa với các mối quan hệ
Hướng Đông Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc):Gặp họa nguy hiểm đến tính mạng ,hoặc phải chứng kiến sự chết chóc
Hướng Tây (Lục sát hay Nhà có sát khí):Mang nhiều tai tiếng thị phi,bị vu oan tiếng xấu tranh chấp với bên ngoài
Hướng Tây Nam (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ):Găp nhiều tai họa bệnh tật,làm việc gì cũng xui xẻo ,tán gia bại sản
Những hướng hợp nhất đối với Nữ tuổi Kỷ Dậu
Hướng Tây Bắc (Diên niên hay Mọi sự ổn định):Gia đình gắn kết trên dưới thuận hòa nên đặt làm cửa chính để đón sự yêu thường vào nhà
Hướng Đông Bắc (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn)hú quý giàu sang,hút tiền tài và danh vọng ,lộc làm ăn nên ngồi làm việc theo hướng này.
Hướng Tây (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở):Có thể nhận được lộc trời cho để sinh con đẻ cái,phú quý giàu sang nên đặt làm phòng ngủ.
Hướng Tây Nam (Phục vị hay Được sự giúp đỡ ):Cuộc sống yên ổn,luôn thoải mái thuận lợi yên ổn trong những việc muốn làm,an khang thịnh vượng nên chọn làm nơi phòng làm viêc
Hướng xấu cần tránh:
Hướng Bắc (Tuyệt mệnh hay Chết chóc):Gặp họa nguy hiểm đến tính mạng ,hoặc phải chứng kiến sự chết chóc
Hướng Đông (Hoạ hại hay Nhà có hung khí):luôn luôn gặp xúi quẩy,bất hòa với các mối quan hệ
Hướng Nam (Lục sát hay Nhà có sát khí):Mang nhiều tai tiếng thị phi,bị vu oan tiếng xấu tranh chấp với bên ngoài
Hướng Đông Nam (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ):Găp nhiều tai họa bệnh tật,làm việc gì cũng xui xẻo ,tán gia bại sản
III) Hướng tốt bố trí nhà cửa cho người sinh năm 1969 Kỷ Dậu
Nhóm Tây tứ trạch gồm có 4 hướng tốt cho Nhà, bếp, bàn thờ, bàn làm việc, bàn học, giường ngủ là: Tây, Tây-nam, Tây-bắc, Đông-bắc.
Nhóm Đông tứ trạch gồm có 4 hướng tốt cho Nhà, bếp, bàn thờ, bàn làm việc, bàn học, giường ngủ là: Nam, Bắc, Đông, Đông-nam.
Sinh Năm 2022 Mệnh Gì? Tuổi Đinh Dậu Hợp Tuổi Nào, Màu Gì, Hướng Nào?
Mệnh: Hỏa – Sơn Hạ Hỏa – Lửa trên núi
Sinh năm 2017 là tuổi con Gà
Năm sinh dương lịch: Từ 28/01/2017 đến 15/02/2018
Năm sinh âm lịch: Đinh Dậu
+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
3. Sinh năm 2017 hợp màu gì?+ Màu bản mệnh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
+ Màu tương sinh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
+ Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
4. Vật phẩm hộ mệnh tuổi Đinh Dậu 2017Theo tín ngưỡng trong dân gian và Phật Giáo Việt Nam, Phật Bản Mệnh của tuổi Dậu là Bất Động Minh Vương Bồ Tát. Theo khoa học phong thủy, để hóa giải được phần nào những bất lợi trong cuộc đời, đồng thời được cộng hưởng trường năng lượng tích cực từ những loại đá quý giúp đem lại may mắn và thành công trong cuộc đời, người tuổi Dậu có thể dùng đá quý phong thủy để trưng bày trong nhà, trưng bày trong phòng làm việc hoặc dùng đá phong thủy làm trang sức đeo bên mình. Ngoài những linh vật phong thủy như tỳ hưu, hồ ly, đeo các trang sức phong thủy như vòng tay đá phong thủy, thì đeo mặt dây chuyền Phật bản mệnh Bất Động Minh Vương cũng là một sự lựa chọn rất tốt cho người tuổi Dậu.
Chi tiết về các mẫu mặt dây Bất Động Minh Vương:
Nam: Khảm Thuỷ thuộc Đông tứ mệnh
Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
6. Sinh năm 2017 hợp con số nào?Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
7. Sinh năm 2017 hợp hướng nào?+ Hướng hợp: Đông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức) – Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây (Họa Hại) – Tây Bắc (Lục Sát)
+ Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)
8. Sinh năm 2017 hợp tuổi nào?+ Trong làm ăn: Mậu Tuất, Nhân Dần và Giáp Thìn
+ Tuổi kỵ: Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý và Giáp Ngọ
+ Trong làm ăn: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Thìn
+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Bính Thân
+ Tuổi kỵ: Canh Tý, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Giáp Ngọ
Sinh Năm 1945 Mệnh Gì? Tuổi Ất Dậu Hợp Tuổi Nào, Màu Gì, Hướng Nào?
Mệnh: Thủy – Tuyền Trung Thủy – Nước trong suối
Sinh năm 1945 là tuổi con Gà
Năm sinh dương lịch: Từ 13/02/1945 đến 01/02/1946
+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
+ Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu
3. Sinh năm 1945 hợp màu gì?+ Màu bản mệnh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
+ Màu tương sinh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
+ Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
4. Vật phẩm hộ mệnh tuổi Ất Dậu 1945Theo tín ngưỡng trong dân gian và Phật Giáo Việt Nam, Phật Bản Mệnh của tuổi Dậu là Bất Động Minh Vương Bồ Tát. Theo khoa học phong thủy, để hóa giải được phần nào những bất lợi trong cuộc đời, đồng thời được cộng hưởng trường năng lượng tích cực từ những loại đá quý giúp đem lại may mắn và thành công trong cuộc đời, người tuổi Dậu có thể dùng đá quý phong thủy để trưng bày trong nhà, trưng bày trong phòng làm việc hoặc dùng đá phong thủy làm trang sức đeo bên mình. Ngoài những linh vật phong thủy như tỳ hưu, hồ ly, đeo các trang sức phong thủy như vòng tay đá phong thủy, thì đeo mặt dây chuyền Phật bản mệnh Bất Động Minh Vương cũng là một sự lựa chọn rất tốt cho người tuổi Dậu.
Chi tiết về các mẫu mặt dây Bất Động Minh Vương:
Nam: Khảm Thuỷ thuộc Đông tứ mệnh
Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
6. Sinh năm 1945 hợp con số nào?Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
7. Sinh năm 1945 hợp hướng nào?+ Hướng hợp: Đông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức) – Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Tây Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây (Họa Hại) – Tây Bắc (Lục Sát)
+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)
+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)
8. Sinh năm 1945 hợp tuổi nào?+ Trong làm ăn: Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn
+ Lựa chọn vợ chồng: Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Quý Mùi
+ Tuổi kỵ: Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thân, Nhâm Ngọ và Mậu Dần
+ Trong làm ăn: Kỷ Sửu, Tân Mão và Nhâm Thìn
+ Lựa chọn vợ chồng: Bính Tuất, Kỷ Sửu, Nhâm Thìn và Quý Mùi
+ Tuổi kỵ: Canh Dần, Giáp Ngọ, Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thân, Nhâm Ngọ và Mậu Dần
Bạn đang đọc nội dung bài viết Sinh Năm 1969 Mệnh Gì? Tuổi Kỷ Dậu Hợp Tuổi Nào, Màu Gì, Hướng Nào? trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!