Đề Xuất 5/2023 # Sao La Hầu Là Gì ? Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn “Sao La Hầu” # Top 7 Like | Duanseadragon.com

Đề Xuất 5/2023 # Sao La Hầu Là Gì ? Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn “Sao La Hầu” # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Sao La Hầu Là Gì ? Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn “Sao La Hầu” mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đây là một hung tinh thuộc hành Hỏa kỵ với cả nam và nữ mệnh, nhưng Nam mạnh hơn. Phàm là nam giới gặp phải “La Hầu” chiếu mệnh thì cực độc, gia trạch bất an, quan vận nghiêng ngả, bởi vậy cần phải đặc biệt chú ý tới bản thân mình hơn, tránh chuyện thị phi và các tranh chấp không cần thiết.

Vì thuộc hành Hỏa nên “La Hầu” có quan hệ tương sinh với Mộc bình hòa với Hỏa, tương khắc với Thủy, sinh xuất với Thổ. Kỵ với những màu thuộc hành Thủy

Cách hóa giải: Dâng sao vào ngày mùng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến xếp theo hình bên dưới, bài vị màu vàng có ghi dòng chữ “thiên cung thần thủ la hầu tinh quân”, lạy về hướng bắc, vào lúc 21h đến 23h.là đen, xanh da trời và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng. Hợp với các màu thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây. Kỵ nhất vào tháng 1 và tháng 7 âm lịch, do đó đây là hai tháng sao này hoành hành, tác họa mạnh nhất.

Để biết được sao La Hầu sẽ chiếu mạng và ảnh hưởng những tuổi nào đối với Nam và Nữ cần xác định tuổi âm lịch và giới tính tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”.

– Nam mạng gặp sao La Hầu vào những năm: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao La Hầu vào những năm: 6, 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87, 96 tuổi.

Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm sao La Hầu sẽ quay trở lại đối với một tuổi.

Sao La Hầu năm 2019 chiếu mệnh các tuổi sau

Nam mạng: 1974, 1965, 2001, 1956, 1992, 1947, 1983Nữ mạng: 1960, 1996, 1951, 1987, 1978, 1969

Cách sắm lễ cúng sao giải hạn “La Hầu”

– Bài vị màu vàng đề chữ Thiên cung Thần thủ La Hầu tinh quân vị tiền

– 9 ngọn đèn hoặc nến

– 1 chiếc mũ vàng

– Hương hoa , trái cây, phẩm oản, chai nước

– Gạo muối, trầu cau, tiền vàng

Lưu ý : Những lễ vật dùng cúng phải có màu vàng, đối với những lễ vật có màu khác thì có thể dùng giấy vàng để bọc lại. Sau đó bày lên mâm, đặt mâm lễ hướng chính Bắc để làm lễ.

Cách hóa giải: Dâng sao vào ngày mùng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến xếp theo hình bên dưới, bài vị màu vàng có ghi dòng chữ “thiên cung thần thủ la hầu tinh quân”, lạy về hướng bắc, vào lúc 21h đến 23h. ( Đèn nến được xếp theo sơ đồ)

Văn khấn cúng sao giải hạn sao La Hầu

Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! – Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. – Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế. – Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế. – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân. Tín chủ con (chúng con) là: ………………….. Hôm nay là ngày ……. tháng ……. năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn La Hầu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Sao La Hầu Là Gì, Tốt Hay Xấu? Văn Khấn Và Cách Cúng Giải Hạn Sao La Hầu

Vận khí của con người sẽ có sự thay đổi biến hóa qua từng năm, do đó việc xem sao hạn rất quan trọng trong việc định hướng phát triển mọi việc trong năm. Nếu mệnh chủ gặp được cát tinh thì phải tích cực hơn để tận dụng cát khí từ cát tinh, còn nếu như gặp phải hung tinh thì nên có kế hoạch đề phòng bất trắc xảy ra.

A. Ý nghĩa của sao La Hầu là gì, tốt hay xấu?

Sao La Hầu hay còn gọi là Khẩu Thiệt Tinh là một trong 9 Cửu Diệu của niên hạn, là hung tinh thuộc hành Kim. Đây chính là một hung tinh mang đến những điều không may, bất kể nam hay nữ cũng đều phải cẩn thận.

Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Hành Kim.

Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.

Trong dân gian vẫn lưu truyền một bài thơ về tính chất của sao La Hầu như sau:

“La hầu hạn ấy nặng thay Tháng giêng tháng bảy kị ngay chẳng hiền Môn trung đổ bạc hao tiền Tửu sắc tài khí đảo điên như là Đàn ông nặng hơn đàn bà Nữ nhân khẩu thiệt sinh mà giận nhau Hao tài tốn của ốm đau Sinh ra ẩu đả lao đao chẳng hiền Đàn ông vận mạng bất yên Tai nạn phản phúc của tiền tốn hao Ăn ở ngay thẳng chẳng sang Rủi gặp nguy hiểm ốm đau nhẹ nhàng”

Phân tích kỹ lưỡng ý tứ của bài thơ đoán hạn về sao này ta sẽ thấy sao này tác họa mạnh nhất vào thời điểm tháng 1 và tháng 7 âm lịch.

Đối với đàn ông gặp sao này thường thiệt hại nặng nề hơn nữ giới, có thể hao tiền tốn của, đau ốm, sinh ra tệ ăn chơi, lãng phí, bồ bịch, bạc bài, bê tha bia rượu, gia đạo mâu thuẫn bất hòa liên miên. Đối với nữ mệnh thường mang tiếng, cãi vã, sinh ra buồn bực muộn phiền.

Xâu chuỗi lại vấn đề ta thấy rằng năm gặp sao La hầu chiếu mạng nên tránh đầu tư làm ăn lớn, cẩn thận phát sinh những chuyện đào hoa bất chính, đề phòng đau ốm, tranh chấp cãi cọ, kiện cáo hoặc mang tiếng xấu, bị hiểu lầm, nghi ngờ, khó giải trình.

Sao La Hầu thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?

Sao La Hầu là một hung tinh thuộc hành Kim, rất kỵ với cả nam và nữ mệnh, nhất là nam mệnh. Phàm là nam giới gặp La Hầu chiếu mệnh thì cực độc, gia trạch bất an, quan vận nghiêng ngả, cần đặc biệt chú ý tới bản thân mình hơn, tránh chuyện thị phi và các tranh chấp không cần thiết.

Vì sao La Hầu thuộc hành Kim nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Thổ, bình hòa với Kim, tương khắc với Hỏa, Mộc, sinh xuất với Thủy. Do đó:

– Sao La Hầu kỵ các màu thuộc hành Hỏa là đỏ, hồng, tím, cam… và màu thuộc hành Mộc là xanh lá cây.

– Sao La Hầu hợp với các màu thuộc hành Thổ là màu nâu, vàng đất… và màu thuộc hành Kim là màu trắng, bạc, vàng ánh kim…

– Sao La Hầu kỵ nhất vào tháng 1 và tháng 7 âm lịch, đây là hai tháng sao này tác họa mạnh nhất.

Sao La Hầu chiếu mạng nam nữ tuổi nào?

Để biết được sao La hầu chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, sao La Hầu sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:

– Nam mạng gặp sao La Hầu vào những năm: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.

– Nữ mạng gặp sao La Hầu vào những năm: 6, 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87, 96 tuổi.

B. Văn khấn, lễ vật và cách cúng giải hạn sao La Hầu

Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghinh sao. Sao La Hầu là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.

Lễ cúng dâng sao giải hạn sao La Hầu thường thực hiện vào ngày mồng 8 âm lịch hàng tháng, tốt nhất là ngày mồng 8 tháng 1 âm lịch vì đây là ngày La Hầu tinh quân giáng trần. Mệnh chủ thắp đúng 9 ngọn nến hoặc đèn xếp theo hình bên dưới.

Thời gian cúng giải hạn sao La Hầu vào 21 giờ đến 23 giờ, hướng về chính Bắc để làm lễ giải sao. Lưu ý để việc làm lễ cúng giải hạn được tiến hành suôn sẻ thì trong nhà nên treo nhiều đồ vật cát tường, cầu may hay dùng trang sức đá quý màu đỏ (mão não đỏ, ngọc hồng lưu…).

Để giải hạn được sao La Hầu mọi thứ cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền” lạy về hướng Bắc, vào lúc 21h đến 23h.​ Qua 23h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h. Sắm lễ cúng giải hạn sao La Hầu

Lễ cúng sao giải hạn La Hầu gồm có:

9 ngọn đèn hoặc nến Bài vị màu vàng của sao La Hầu Mũ vàng Đinh tiền vàng Gạo, muối Trầu cau Hương hoa, trái cây, phẩm oản Chai nước

Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn.

Lưu ý: Để giải hạn sao La Hầu tất cả mọi thứ bạn chuẩn bị cần phải màu vàng. Nếu những thứ gì có màu sắc khác thì bạn có thể dùng giấy màu vàng gói vào hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới mâm sau đó để lễ lên phía trên.

– Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn trong tháng hoặc giải hạn đầu năm. Bài văn khấn cúng giải hạn sao La Hầu chuẩn theo văn khấn cổ truyền

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh Chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ con (chúng con) là: ………………….. Hôm nay là ngày ……. tháng ……. năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ cúng sao giải hạn La Hầu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Liên hệ các sao khác:

Cụ thể từng sao có ngũ hành như sau: Sao La Hầu (hành Kim, xấu), Kế Đô (hành Thổ, xấu), Thái Dương (hành Hỏa, tốt), Thái Âm (hành Thủy, tốt), Sao Mộc Đức (hành Mộc, tốt), Vân Hớn (hành Hỏa, trung tinh), Thổ Tú (hành Thổ, trung tinh), Thái Bạch (hành Kim, xấu), Thủy Diệu (hành Thủy, trung tinh).

1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh

Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh

Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.

Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.

3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh

Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.

4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh

Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.

5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh

Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.

6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh

Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.

7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh

Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

8. Sao La Hầu – Xấu (hung nhất đối với nam mạng)

9. Sao Kế Đô – Xấu (hung nhất đối với nữ mạng)

Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên nữ giới cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ sinh hoạt bình thường, nếu có điều bất trắc xảy ra thì cũng không lo lắng quá.

Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.

T/H.

Sao Thủy Diệu Là Gì ? Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn Sao Thủy Diệu

Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

Sao Thủy Diệu được coi là một sao vừa Tốt, vừa Xấu, nhưng Tốt nhiều hơn xấu là sao tốt chủ về tài lộc và hỷ sự, công việc trong năm được thuận lợi, thăng tiến. Vận hạn thì không quá lớn chú ý đến thị phi, tiểu nhân hãm hại, bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường ở nữ giới sẽ nặng hơn so với nam

Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, Sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ cúng sao giải hạn.

Người gặp năm này thì vận trình như khoác thêm áo gấm, như nhặt được ngọc bội, thực là cơ hội hưng thịnh hiếm có. Vừa được quý nhân phù trợ, sự nghiệp vừa có nhiều thu nhập bất ngờ, được tiếp nhận kinh doanh mới hay được đi ra ngoài du lịch. Đương nhiên đã là sao hạn thì sẽ có phần hạn của nó, Thủy Diệu chủ về tranh cãi thị phi, tình ái, có lạc thì phải có bi.

Thủy Diệu là một cát tinh thuộc hành Thủy, thế nên màu sắc phong thủy, thì sao này sẽ hợp với những màu thuộc hành Kim (tương sinh) và Thủy (tương hỗ).

Đồng thời Sao Thái Âm kỵ các màu thuộc hành Thổ (tương khắc) và Mộc (sinh xuất).

Tóm lại: Sao Thủy Diệu kỵ các màu: vàng đất, nâu (thuộc Thổ) và xanh lá cây (thuộc Mộc). Và hợp với các màu: trắng, vàng ánh kim, bạc (thuộc kim) và xanh da trời, đen (thuộc Thủy).

Thủy Diệu là một sao tốt trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Sao này được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính. Cụ thể, cách xác định sao Thủy Diệu như sau:

Đối với nam những năm: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi là gặp sao Thủy Diệu

Đối với nữ những năm: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi là gặp sao Thủy Diệu

Như vậy cũng giống như các sao khác trong hệ thống cửu diệu niên hạn, sao Thủy Diệu có chu kỳ 9 năm thì quay trở lại đối với một tuổi.

Sao Thủy Diệu năm 2019 chiếu mệnh các tuổi có năm sinh như sau :

Nam mạng: 1972, 1963, 1999, 1954, 1990, 1981

Nữ mạng: 1948, 1984, 1975, 1966, 2002, 1957, 1993

Đóng kín các cửa sổ trong nhà, bày hương án (bàn thờ) hướng về phía chính Bắc, đốt 7 cây nến xếp theo hình. Trên bàn đặt giấy màu đỏ ghi tên tinh tú tọa bản mệnh: “Bắc Phương Nhân Quý Thủy Đức Tinh Quân”

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 21h đến 23h, qua 23h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

Để vận dụng triệt để vượng khí và tránh những hao tốn, rủi ro phát sinh về sau người ta nên cẩn trọng, khiêm nhường. Ngoài ra để tăng cường may mắn, tạo nên tâm lý tự tin, lạc quan trong cuộc sống, nhiều người làm lễ nghênh đón sao tốt.

Những bước cần làm chuẩn bị cúng giải hạn Sao Thủy Diệu :

1, Chuẩn bị một bài vị màu đen có viết: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức tinh quân vị tiền”

2, Chuẩn bị 7 ngọn nền bài trí theo hình đồ của sao Thủy Diệu

3, Chuẩn bị hoa quả, bánh trái, rượu nước, xôi chè, phẩm oản, vàng mã (tùy theo hoàn cảnh)

4, Chuẩn bị văn khấn.

Hướng về chính Bắc làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu.

Lưu ý: Tất cả đều màu đen, nếu thứ gì khác màu dùng giấy đen gói vào hoặc lót giấy đen xuống dưới mâm rồi bày lễ lên trên.​

Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! – Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương – Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế – Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân – Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân – Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân Tín chủ con là: …………………………… Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật !

Sao Thái Âm Là Gì ? Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn Thái Âm

Sao Thái Âm là phúc tinh chuyên cứu giải bình an, tốt cho nữ mệnh. Sao Thái Âm nhập hạn chính là tài tinh đem lại nhiều may mắn về tài lộc nhưng mang tính chất bất thường, thời vận nhiều thăng trầm.

Sao Thái Âm hay Thái Âm Tinh Quân còn được gọi Hằng Nga nương nương, Thái Âm tinh chủ, Nguyệt Cô, Nguyệt Quang Bồ Tát… Thường được coi là Hằng Nga, đây là một mỹ nhân tuyệt sắc nên thích được người người thưởng ngắm. Trong đêm tối, ánh trăng mênh mông khiến người tức cảnh sinh tình, vì vậy xuất hiện nhiều câu chuyện mỹ lệ động lòng người xoay quanh Thái Âm tinh.

Sao hạn Thái Âm chủ về danh lợi lưỡng toàn. Nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đỡ, nhất là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Đối với những nam nhân chưa lập gia đình sẽ gặp được những cuộc tình duyên kỳ ngộ, hoặc có khi sẽ có vợ vào năm nay. Mọi việc được nhưý, cầu tài, cầu danh đều tốt.

Sao Thái âm là một cát tinh mạnh thuộc hành Thủy trong hệ thống cửu diệu niên hạn. Khi gặp sao này thường có cơ hội gia tăng tài lộc, có niềm vui về con cái và cuộc sống hạnh phúc vui vẻ. Để tăng cường ánh sáng và năng lượng của sao đối với bản thân người ta thường tiến hành công việc nghênh đón sao Thái Âm vào đầu năm

Thái Âm – Phúc tinh chuyên cứu giải bình an, tốt cho nữ mệnh. Sao Thái Âm nhập hạn là tài tinh đem lại nhiều may mắn về tài lộc nhưng mang tính chất bất thường, thời vận nhiều thăng trầm

Sao Thái Âm ảnh hưởng tới những tuổi nào

Để biết được sao Vân Hớn sẽ chiếu mạng và ảnh hưởng những tuổi nào đối với Nam và Nữ cần xác định tuổi âm lịch và giới tính tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”.

Cách xác định năm hạn có sao Thái Âm căn cứ vào tuổi âm lịch và giới tính như sau:

Nam mạng: 8, 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89, 98

Nữ mạng: 13, 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85, 94

Theo cách tính trên năm 2019 những năm sinh này chịu ảnh hưởng sao Thái Âm

Nam mạng: 1949, 1985, 1976, 1967, 2003, 1958, 1994

Nữ mạng: 1962, 1998, 1953, 1989, 1980, 1971

Thái Âm là một cát tinh thuộc hành Thủy, thế nên màu sắc phong thủy, thì sao này sẽ hợp với những màu thuộc hành Kim (tương sinh) và Thủy (tương hỗ).

Đồng thời Sao Thái Âm kỵ các màu thuộc hành Thổ (tương khắc) và Mộc (sinh xuất).

Tóm lại: Sao Thái Âm kỵ các màu: vàng đất, nâu (thuộc Thổ) và xanh lá cây (thuộc Mộc). Và hợp các màu: trắng, vàng ánh kim, bạc (thuộc kim) và xanh da trời, đen (thuộc Thủy).

Lễ cúng sao Thái Âm cần chuẩn bị:

7 ngọn đèn hoặc nến.

Bài vị màu vàng của sao Thái Âm

Mũ vàng

Đinh tiền vàng

Gạo, muối

Trầu cau

Hương hoa, trái cây, phẩm oản

Chai nước

Cúng sao Thái Âm, thời gian: ngày 26 âm lịch hàng tháng.

Cách thức cúng dâng sao Thái Âm:

Đóng kín các cửa sổ trong nhà, bày hương án (bàn thờ) hướng về phía chính Tây, đặt 7 cây nến xếp theo hình. Trên bàn đặt bài vị ghi tên tinh tú tọa bản mệnh: ” Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân “

Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải đỏ che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Tây tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 5h đến 7h, qua 7h đem bài vị vào nhà bếp đốt là được.

Văn khấn giải hạn sao Thái Âm

Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! – Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. – Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế – Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế. – Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân – Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh Quân. – Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân. Tín chủ (chúng) con là: …………………………………….. Hôm nay là ngày …… tháng ……. năm …… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) ………….. để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng. Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Nam Mô A Di Đà Phật ! Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Sao La Hầu Là Gì ? Văn Khấn Dâng Sao Giải Hạn “Sao La Hầu” trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!