Đề Xuất 3/2023 # Người Sinh Năm 1983 Mệnh Gì, Tuổi Gì? Tương Sinh Tương Khắc Mệnh Nào? # Top 11 Like | Duanseadragon.com

Đề Xuất 3/2023 # Người Sinh Năm 1983 Mệnh Gì, Tuổi Gì? Tương Sinh Tương Khắc Mệnh Nào? # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Người Sinh Năm 1983 Mệnh Gì, Tuổi Gì? Tương Sinh Tương Khắc Mệnh Nào? mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nam nữ mạng sinh năm 1983 mệnh gì hay sinh năm 1983 tuổi gì? Lời giải đáp cho câu hỏi này luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của rất nhiều quý độc giả, bởi vì khi biết được năm sinh âm lịch và mệnh ngũ hành của mình họ sẽ dễ dàng biết được mình hợp với ai, cũng như không nên kết hợp với ai trong công việc, hôn nhân để tránh trường hợp “đứt gánh giữa đường”.

Tại sao nên biết năm 1983 mệnh gì và tuổi gì?

Đã là người phương Đông, điển hình là người Việt Nam thì vấn đề tử vi tướng số trong phong thủy luôn là khía cạnh quan trọng, gắn bó với tín ngưỡng của người dân. Mặc dù chưa có cơ sở khoa học nào chứng minh sự đúng đắn của vấn đề này, thế nhưng từ lâu thuyết phong thủy và tử vi tướng số đã trở thành đức tin của mỗi chúng ta.

Cũng chính vì thế, việc muốn biết bản thân mình thuộc mệnh gì và tuổi con gì là điều hết sức bình thường.  Bởi vì, đây là căn cứ để họ xác định màu sắc hợp mệnh, cũng như chọn ra những con giáp hợp với mình trong cuộc sống. Đơn giản vậy thôi đó các bạn!

Nam nữ mạng sinh năm 1983 mệnh gì, tuổi gì?

Để biết nữ và nam tuổi 1983 mệnh gì, chúng ta cần phải tìm hiểu tuổi âm lịch của họ trước. Từ đó, mới tính được Thiên Can và Địa Chi họ sở hữu và đối chiếu với các quy tắc chung trong cách tinh mệnh để có được câu trả lời chính xác nhất.

Sinh năm 1983 hợp cây gì? cây đem lại tài lộc may mắn cho người tuổi hợi

Cách tính người sinh năm 1983 tuổi Quý Hợi theo thiên can địa chi

Đối với 10 Thiên Can:

Canh = 0

Tân = 1

Nhâm = 2

Quý = 3

Giáp = 4

Ất = 5

Bính = 6

Đinh = 7

Mậu = 8

Kỷ = 9

Đối với 12 Địa Chi:

Tý = 0

Sửu = 1

Dần = 2

Mão = 3

Thìn = 4

Tỵ = 5

Ngọ = 6

Mùi = 7

Thân = 8

Dậu = 9

Tuất = 10

Hợi = 11

⇒ Tuổi âm lịch = Thiên Can + Địa Chi

Trong đó:

Thiên Can: Lấy số cuối cùng của năm sinh 1983, tức là 3 – ứng với Quý.

Địa Chi: Lấy 2 số cuối cùng của năm sinh 1983/12 = kết quả, tức 83/12 = 6 dư 11 – ứng với Hợi.

Kết luận: Sinh năm 1983 là tuổi Quý Hợi.

Trong sách tử vi tướng số, tuổi Quý Hợi sinh năm 1983:

Tam Hợp với tuổi Mão và tuổi Mùi

Tam Hội với tuổi Tý và tuổi Sửu

Lục Hợp với tuổi Dần

Bị Tứ Hành Xung với tuổi Dần – Thân – Tỵ.

Cách tính tuổi Quý Hợi sinh năm 1983 mệnh thủy (đại hải thủy)

Giá trị quy ước của 10 Thiên Can và 12 Địa Chi khi tính mệnh của một năm sinh âm lịch sẽ có sự khác biệt so với bảng giá trị của chúng khi tính mệnh ngũ hành. Cụ thế:

Đối với Thiên Can:

Số 1: Giáp và Ất

Số 2: Bính và Đinh

Số 3: Mậu và Kỷ

Số 4: Canh và Tân

Số 5: Nhâm và Quý

Đối với Địa Chi:

Số 0: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi

Số 1: Dần, Mão, Thân, Dậu

Số 2: Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi.

Giá trị quy ước của mệnh trong ngũ hành:

Số 1: Mệnh Kim

Số 2: Mệnh Thủy

Số 3: Mệnh Hỏa

Số 4: Mệnh Thổ

Số 5: Mệnh Mộc

⇒ Thiên Can + Địa Chi = Mệnh. 

Lưu ý: Nếu tổng lớn hơn 5 thì hãy tiếp tục trừ đi 5 sẽ ra kết quả cuối cùng.

Trong đó:

Thiên Can Quý = 5

Địa Chi Hợi = 2

Năm sinh Tuổi Tính chất của Thủy

1936 – 1996

1937 – 1997

Bính Tý

Đinh Sửu

Giản Hạ Thủy

1944 – 2004

1945 – 2005

Giáp Thân

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

1952 – 2012

1953 – 2013

Nhâm Thìn

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

1966 – 2026

1967 – 2027

Bính Ngọ

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

1974 – 2034

1975 – 2035

Giáp Dần

Ất Mão

Đại Khê Thủy

1982 – 2042

1983 – 2043

Nhâm Tuất

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Trong phong thủy ngũ hành 1983 tương sinh tương khắc mệnh nào:

Mệnh Thủy của năm 1983 tương sinh với mệnh Kim và mệnh Mộc. Đối với mệnh Kim, Thủy được sinh nhập (Kim sinh Thủy). Đối với mệnh Mộc, Thủy bị sinh xuất (Thủy sinh Mộc).

Mệnh Thủy của năm 1983 tương khắc với mệnh Thổ và mệnh Hỏa. Đối với mệnh Thổ, Thủy sẽ bị khắc nhập (Thổ khắc Thủy). Đối với mệnh Hỏa, Thủy là khắc xuất (Thủy khắc Hỏa).

Màu hợp: Màu Đen, Xanh Nước Biển, Trắng, Xám, Ghi và các sắc ánh Kim.

4.8

Xem Cung Mệnh Theo Tuổi Và Các Mệnh Tương Sinh Tương Khắc

Trong phong thủy, cung mệnh đóng vai trò rất quan trọng. Xem là việc hết sức cần thiết. Giúp gia chủ biết được tuổi mình thuộc mệnh gì? Từ đó nắm được thông tin màu sắc, hướng và các tuổi hợp khắc mệnh mình. Để có thể ứng dụng vào cuộc sống nhằm tăng cường yếu tố thuận lợi. Cũng như hạn chế được những điều rủi ro, bất lợi xảy đến.

Tra cung mệnh theo năm sinh nhằm mục đích gì?

Khi xác định được mệnh ngũ hành phong thủy theo năm sinh của mình, gia chủ sẽ nắm được thông tin các tuổi hợp để kết hôn, làm ăn… Đồng thời biết được màu sắc bản mệnh cũng như hướng tốt xấu xuất hành. Để có được sự lựa chọn đúng đắn và hợp lí nhất. Mang đến nhiều may mắn, thuận lợi. Tránh găp phải rủi ro, bất lợi.

Xem mệnh qua năm sinh cho biết điều gì?

Việc xem mệnh ngũ hành sẽ cung cấp đầy đủ thông tin tử vi ứng với năm sinh. Đồng thời tiện ích cũng đưa ra các màu sắc hợp với mạng phong thủy theo năm sinh của gia chủ. Để sử dụng chúng trong cuộc sống như chọn màu sắc xe, màu sơn nhà… Nhằm đem đến nhiều tài lộc và may mắn. Bên cạnh đó còn giúp gia chủ tránh được các màu sắc xung khắc với bản mệnh để hạn chế mọi điều xui xẻo có thể xảy ra.

Khi xem mệnh phong thủy theo tuổi gia chủ cũng sẽ biết được các hướng tốt xấu với tuổi của mình. Để từ đó chọn được hướng mang lại vận khí tốt khi làm nhà, xuất hành, đặt bếp… Giúp cho công việc được tiến hành hanh thông, thuận lợi. Đồng thời tránh đi những hướng xấu nhằm giảm thiểu rủi ro, bất lợi có thể xảy ra.

Tiện ích sẽ bật mí cho gia chủ biết được mình hợp hay khắc với những tuổi nào? Nếu hợp thì có thể hợp tác làm ăn, kết hôn và mang lại lợi ích cho nhau. Đảm bảo được sự gắn kết bền chặt lâu dài. Tuy nhiên cần tránh hợp tác hay kết duyên với những người có tuổi xung khắc. Để không gặp phải những điều không may về sau.

Từ khóa: cách xem mệnh, cách xem mệnh ngũ hành, cách xem mệnh theo năm sinh, cung mệnh theo năm sinh, mạng phong thủy, mạng theo năm sinh, mệnh theo tuổi, ngũ hành theo năm sinh, phong thủy theo tuổi, tra cung mệnh, tra mệnh theo năm sinh, xem cung mệnh theo năm sinh, xem mệnh các năm, xem mệnh gì, xem mệnh ngũ hành, xem mệnh phong thủy, xem mệnh qua năm sinh, xem mệnh theo năm, xem mệnh theo năm sinh, xem mệnh theo tuổi, xem mệnh tuổi, xem phong thủy theo tuổi, xem tuổi mệnh gì

Ngũ Hành Tương Sinh, Tương Khắc

Theo triết học cổ đại Trung Hoa, vạn vật trên trái đất đều được phát sinh ra từ 5 yếu tố cơ bản Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong môi trường tự nhiên, 5 yếu tố ấy được gọi là ngũ hành. Từ thời nhà Chu ở thế kỷ 12 trước công nguyên, ngũ hành đã được ứng dụng vào Kinh Dịch, một trong những tác phẩm vĩ đại nhất về triết học phong thủy. Cho đến tận bây giờ, ngũ hành vẫn ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự vận động, phát triển của đời sống con người.

Thuyết ngũ hành bao gồm các quy luật, mối quan hệ tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc. Tất cả các yếu tố này đều tồn tại song hành, dựa trên sự tương tác qua lại lẫn nhau, không thể phủ nhận, tách rời yếu tố nào.

I. Các quy luật trong ngũ hành *Ngũ hành tương sinh ngũ hành tương khắc

Quy luật tương sinh, tương khắc là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của vạn vật. Hai yếu tố này không tồn tại độc lập với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của mọi sinh vật.

Luật tương sinh:

Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. Trong quy luât ngũ hành tương sinh bao gồm hai phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử. Nguyên lý của quy luật tương sinh là:

Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.

Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.

Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.

Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.

Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.

Luật tương khắc:

Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật ngũ hành tương khắc bao gồm hai mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lí của quy luật tương khắc là:

Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa

Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại

Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.

Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.

Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.

Có thể nói rằng, tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tôn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.

*Ngũ hành phản sinh và ngũ hành phản khắc Ngũ hành phản sinh:

Tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành.

-Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.

-Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.

-Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại.

-Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.

-Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc:

Tương khắc tồn tại hai mối quan hệ: cái khắc nó và cái nó khắc. Tuy nhiên khi cái nó khắc có nội lực quá lớn sẽ khiến cho nó bị tổn thương, không còn khả năng khắc hành khác nữa thì đây được gọi là quy luật phản khắc.

Nguyên lý của ngũ hành phản khắc:

-Kim khắc Mộc, nhưng Mộc quá cứng khiến Kim bị gãy

-Mộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến Mộc suy yếu.

-Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến Thổ bị sạt nở, bào mòn.

-Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy cũng phải cạn.

-Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều Hỏa sẽ bị dập tắt.

Có thể nói rằng, ngũ hàng không chỉ tồn tại các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trường hợp phản sinh, phản khắc xảy ra. Biết rõ được các mối quan hệ đó sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát, tổng quan và tinh tế hơn về sự vật, con người.

II. Chi tiết về ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố: Kim (kim loại), Mộc (cây xanh), Thủy (nước), Hỏa (lửa) Thổ (đất) trong môi trường tự nhiên. Mỗi người sinh ra đều gắn với một “mệnh” nhất đinh và mỗi mệnh lại có các đặc trưng, tính chất riêng.

1. Người mệnh Mộc Tuổi và năm sinh của những người mệnh Mộc:

-Tuổi Mậu Tuất sinh năm 1958

-Tuổi Kỷ Hợi sinh năm 1959

-Tuổi Nhâm Tý sinh năm 1972

-Tuổi Quý Sửu sinh năm 1973

-Tuổi Canh Thân sinh năm 1980

-Tuổi Tân Dậu sinh năm 1981

-Tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988

-Tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989

-Tuổi Nhâm Ngọ sinh năm 2002

-Tuổi Quý Mùi sinh năm 2003

Tính cách của những người mệnh Mộc:

Mộc chỉ sự sinh trưởng, phát triển của thiên nhiên, cây cối. Những người mệnh Mộc luôn tràn đầy sức sống mãnh liệt, năng động và vị tha. Họ có nhiều ý tưởng độc đáo, sáng tạo, thích kết bạn, làm quan với tất cả mọi người, luôn sẵn sàng giúp đỡ khi ai đó gặp khó khăn. Tuy nhiên, nhược điểm của những người mệnh Mộc đó là dễ nổi giận, khó kiềm chế được cảm xúc, không kiên trì.

Vạn vật thuộc hành Mộc bao gồm cây cối, các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, màu xanh lá cây, tranh phong cảnh..

2. Người mệnh Hỏa Tuổi và năm sinh của người mệnh Hỏa

-Bính Thân sinh năm 1956

-Đinh Dậu sinh năm 1957

-Giáp Thìn sinh năm 1964

-Ất Tỵ sinh năm 1965

-Mậu Ngọ sinh năm 1978

-Kỷ Mùi sinh năm 1979

-Bính Dần sinh năm 1986

-Đinh Mão sinh năm 1987

-Giáp Tuất sinh năm 1994

-Ất Hợi sinh năm 1995

Tính cách của người mệnh hỏa

Hỏa chỉ sức nóng của lửa, ngọn lửa ấy có thể đem đến ánh sáng ấm áp, soi rọi những góc khuất u ám hoặc cũng có thể bùng nổ phá hủy mọi thứ. Nhìn ở góc độ tích cực, hỏa đại diện cho sức sống mãnh liệt, dồi dào và quyền lực tối cao. Tuy nhiên, hỏa cũng tượng trưng cho chiến tranh, sực khốc liệt, tàn bạo. Vạn vật thuộc hành Hỏa bao gồm: mặt trời, đèn, nến, màu đỏ, tam giác…

Người mệnh Hỏa vừa thông minh, tài trí lại vừa năng động, sáng tạo. Họ thích tham gia công việc tập thể với vai trò lãnh đạo, nắm trong tay quyền lực để quản lý mọi người. Họ đặt ra nhiều mục tiêu cho mình và luôn cố gắng phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đạt được điều đó. Tuy nhiên, người mệnh Hỏa khá hiếu thắng, nóng vội, thường maoh hiểm quyết định mọi việc theo cảm hứng, trực giác của mình..

3. Người mệnh Thổ Tuổi và năm sinh của người mệnh Thổ:

-Canh Tý sinh năm 1960

-Tân Sửu sinh năm 1961

-Mậu Thân sinh năm 1968

-Kỷ Dậu sinh năm 1969

-Bính Thìn sinh năm 1976

-Đinh Tỵ sinh năm 1977

-Canh Ngọ sinh năm 1990

-Tân Mùi sinh năm 1991

-Mậu Dần sinh năm 1998

-Kỷ Mão sinh năm 1999

Tính cách của người mệnh Thổ

Thổ là môi trường sống, sinh trưởng, phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Ở góc độ tích cực, thổ biểu thị trí khôn ngoan, vững vàng trong mọi tình huống. Ở góc độ tiêu cực, thổ lại tạo ra cảm giác nhàm chán, ngột ngạt. Vạn vật thuộc hành Thổ bao gồm: đất, gạch, đá, bê tông, sành sứ, hình vuông và các màu sắc vàng, cam, nâu.

Những người mệnh Thổ tính tình khép kín, ít khi giao tiếp, trò chuyện với mọi người xung quanh. Tưởng chừng như rất khô khan nhưng thực tế họ lại sống giàu tình cảm, là chỗ dựa vững chắc của người thân, gia đình. Trong mọi mối quan hệ, người mệnh Thổ luôn thể hiện sự trung thành của mình với đối phương, sẵn sàng hy sinh bản thân mình vì người khác.

4. Người mệnh Kim Tuổi và năm sinh của người mệnh Kim

-Nhâm Dần sinh năm 1962

-Quý Mão sinh năm 1963

-Canh Tuất sinh năm 1970

-Tân Hợi sinh năm 1971

-Giáp Tý sinh năm 1984

-Ất Sửu sinh năm 1985

-Nhâm Thân sinh năm 1992

-Quý Dậu sinh năm 1993

-Canh Thìn sinh năm 2000

-Tân Tỵ sinh năm 2001

Tính cách của người mệnh Kim

Trong thuyết ngũ hành của người Trung Hoa, Kim là yếu tố đứng thứ tư, đại diện cho sức mạnh, sự tinh tế sắc sảo. Khi tích cực, Kim mang đến tình yêu ấm áp, ngọt ngào, giúp con người lạc quan, yêu đời hơn. Khi tiêu cực, Kim cũng có thể mang đến những nỗi muộn phiền, đau đớn. Vạn vật thuộc hành Kim bao gồm: kim loại, sắt, nhôm, tiền, đồng hồ, màu trắng ánh kim, xám, bạc.

Thông minh, quyết tâm, kiên trì là những nét tính cách tiêu biểu của người mệnh Kim. Họ đặt ra nhiều mục tiêu trong cuộc sống và dốc hết sức mình để theo đuổi quyền lực, danh vọng. Những người này có tài lãnh đạo thiên bẩm, giỏi giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. Tuy nhiên, trong công việc đôi khi người mệnh Kim khá cứng nhắc, bảo thủ, thiếu sự sáng tạo.

5.Người mệnh Thủy Tuổi và năm sinh của người mệnh Thủy

-Bính Ngọ sinh năm 1966

-Đình Mùi sinh năm 1967

-Giáp Dần sinh năm 1974

-Ất Mão sinh năm 1975

-Nhâm Tuất sinh năm 1982

-Quý Hợi sinh năm 1983

-Bính Tý sinh năm 1996

-Đinh Sửu sinh năm 1997

-Giáp Thân sinh năm 2004

-Ất Dậu sinh năm 2005

Tính cách của người mệnh Thủy

Thủy là nguồn sống nuôi dưỡng, hỗ trợ cho vạn vật sinh trưởng, phát triển. Hành Thủy bao gồm: sông suối, ao hồ, đài phun nước, bể cá, tranh về nước, gương soi, kính và màu xanh dương, đen.

Những người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, ứng xử khéo léo. Họ giỏi trong việc thuyết phục người khác và có rất nhiều mối quan hệ xã hội thân thiết, tốt đẹp. Mệnh Thủy biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe, chia sẻ với khó khăn của người khác. Tuy nhiên, đôi khi họ quá nhạy cảm gây ra nhiều ưu phiền, sợ hãi.

Sinh Năm 1967 Mệnh Gì? Tương Lai Tuổi Đinh Mùi Ra Sao, Hợp Tuổi Nào?

Sinh năm 1967 mệnh gì: Mệnh Thiên Hà Thủy, cung mệnh nam là Càn Kim, nữ là Ly Hỏa. Can chi niên mệnh là Đinh Mùi

1. Sinh năm 1967 tuổi con gì?

Sinh năm 1967 tuổi con gì? Đinh Mùi

Sinh năm 1967 mệnh gì?

Theo tử vi, người sinh năm 1967 là tuổi con Dê.

Năm sinh dương lịch: Từ 09/02/1967 đến 28/01/1968

Năm sinh âm lịch: Đinh Mùi

– Thiên can: Đinh

+ Tương hợp: Nhâm

+ Tương hình: Tân, Quý

– Địa chi: Mùi

+ Tam hợp: Hợi – Mão – Mùi

+ Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Tổng quan về tính cách, vận mệnh của tuổi Đinh Mùi sinh năm 1967:

Những người tuổi Đinh Mùi là người rất vững vàng, thông minh, biết cách đề cao ưu điểm và che giấu nhược điểm của mình. Không giống như các tuổi Mùi khác, con giáp này khá mạnh mẽ, họ không dễ bị tổn thương và cũng chẳng dễ chấp thuận người khác.

Trong cuộc sống, tuổi Đinh Mùi khá năng động và cá tính mạnh. Họ có thể đứng lên để tự bảo vệ bản thân, chăm lo cho mình. Khi bị xúc phạm, họ có thể thẳng thắng bày tỏ cảm xúc.

Sinh năm 1967 tuổi con gì? Đinh Mùi

Tuổi này có tính sáng tạo và trực giác tốt nhất trong các tuổi Mùi. Bởi vậy, thế mạnh của họ là giỏi giải quyết các tình huống phát sinh, tìm ra lối thoát hoặc các giải pháp để thay thế.

Bạn bè rất thích tìm đến bản mệnh để nhờ giải quyết các rắc rối. Bản chất hào phóng và quan tâm đến mọi người nên tuổi Đinh Mùi luôn dốc sức để giúp đỡ bạn bè.

Tuy vậy, đường tình duyên của con giáp này không được thuận lợi ngay từ đầu, có thể phải trải qua vài ba lần mới được yên ổn. Nếu không thì vợ chồng lạnh nhạt, không hạnh phúc cho lắm.

Tuổi Đinh Mùi biết cách đối nhân xử thế khôn ngoan lại có tâm nên họ chiếm được cảm tình của mọi người xung quanh. Điều này giúp ích cho con đường thăng quan tiếc chức của họ.

Nữ giới tuổi Đinh Mùi có cuộc đời lận đận, vất vả hơn nam giới Đinh Mùi. Tiền vận phải trải qua nhiều khó khăn, buồn phiền. Đến thời kỳ trung vận mới được hưởng cuộc sống tốt đẹp và thư thái hơn.

Công danh, sự nghiệp của nam mạng Đinh Mùi có khá nhiều may mắn, vì thế nên sự nghiệp sớm được vững vàng. Họ sinh ra đã có số được hưởng giàu sang, phú quý nên cuộc đời ít gặp cảnh trái ngang hay vướng bận chuyện sầu lo.

2. Sinh năm 1967 mệnh gì? 

Sinh năm 1967 tuổi con gì? Đinh Mùi

Người sinh năm 1967 là mệnh gì? Theo tử vi, người sinh năm 1967 tuổi Mùi và thuộc mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy tức “nước trên trời” hay nước mưa.

Nước mưa rơi xuống trái đất làm cây cối tốt tươi, đất đai màu mỡ, thế nhưng không phải loại mưa nào cũng đem lại ích lợi, bởi giông bão hoặc mưa triền miên sẽ khiến đất đai xói mòn, cây cối ngập úng, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.

Vì thế người mệnh này cũng cần rèn luyện bản thân, tu tâm dưỡng tính thì mới trở thành người có ích.

Về cơ bản, người mệnh Thiên Hà Thủy có đầu óc thông minh, nhanh nhạy vì hành Thủy chủ trí tuệ. Nước mưa từ trên trời rơi xuống nên vốn là một loại nước tinh khiết, vì thế bản mệnh cũng là người tinh tế, tao nhã, có tác phong làm việc nhã nhặn, lịch thiệp. 

Nếu tu dưỡng tốt, mệnh này sẽ là những người rộng lượng, ưa làm việc thiện, thích giúp đỡ người khác mà không cần được đền đáp, có thể có nhiều cống hiến lớn lao cho cộng đồng.

Bản chất của nước mưa là mỏng manh nên người mệnh Thiên Hà Thủy cũng nhạy cảm, tinh tế, giỏi chăm lo cho mọi người. Họ không phải là người quá sôi nổi mà thường có nhiều tâm sự trong lòng, chỉ khi đi sâu vào tâm hồn họ ta mới có thể hiểu hết được.

+ Tương sinh: Mộc, Kim

+ Tương khắc: Hỏa, Thổ

3. Sinh năm 1967 có cung mệnh là gì?

Sau khi đã biết được sinh năm 1967 mệnh gì, tuổi gì, ta có thể dễ dàng xem cung mệnh của tuổi này như sau:

– Nam mệnh: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh

– Nữ mệnh: Ly Hoả thuộc Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 1967 hợp màu gì?

Sinh năm 1967 tuổi con gì? Đinh Mùi

– Như đã nói ở bên trên, người sinh năm 1967 thuộc mệnh Thủy nên theo phong thủy, người mệnh này hợp nhất với các màu thuộc hành Mộc tương sinh, tức màu xanh lá cây hoặc các màu tương hợp thuộc hành Thủy như đen, xanh dương. 

Sử dụng nhiều những gam màu này sẽ đem lại may mắn cho mệnh chủ, giúp sự nghiệp thêm phần thuận lợi.

– Bản mệnh nên tránh sử dụng các màu nâu, vàng thuộc hành Thổ; trắng, xám thuộc hành Kim; đỏ, cam thuộc hành Hỏa vì đây là các hành thuộc quan hệ tương khắc trong ngũ hành.

Những màu tương khắc như vậy sẽ làm giảm vận khí, khiến cuộc sống và công việc gặp nhiều điều không như ý.

Ngoài ra, màu sắc hợp mệnh nếu được áp dụng trong quá trình mua xe, phối màu trong phong thủy nhà cửa, ăn mặc sẽ giúp tăng sinh khí, tài vận, may mắn. Ngoài ra màu sắc còn có thể dùng để hạn chế sự tương khắc trong phong thủy của tuổi bạn.

5. Năm 1967 hợp con số may mắn nào?

Mỗi tuổi lại có những con số may mắn hợp mệnh khác nhau. Con số may mắn với tuổi Đinh Mùi 1967 sẽ là:

– Nam hợp các số: 6, 7, 8

– Nữ hợp các số: 3, 4, 9

6. Sinh năm 1967 hợp tuổi nào?

Sinh năm 1967 tuổi con gì? Đinh Mùi

Nam mạng Đinh Mùi:

+ Trong làm ăn: Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý

+ Lựa chọn vợ chồng: Canh Thân, Quý Hợi, Giáp Tý, Bính Dần, Mậu Ngọ và Đinh Tỵ

+ Tuổi kỵ: Tân Dậu, Đinh Mão, Mậu Thìn, Quý Dậu, Bính Thìn và Ất Mão

Nữ mạng Đinh Mùi:

+ Trong làm ăn: Mậu Thân, Canh Tuất, Giáp Dần

+ Lựa chọn vợ chồng: Mậu Thân, Canh Tuất, Giáp Dần

+ Tuổi kỵ: Nhâm Tý, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Giáp tý, Bính Ngọ, Giáp Thìn và Canh Tý

Nếu tuổi Đinh Mùi hợp tác làm ăn hoặc kết hôn với những tuổi kỵ có thể gặp nhiều trục trặc, rủi ro, hôn nhân kém bền vững…

Nhưng nên nhớ những thông tin về tuổi hợp mệnh – khắc mệnh này chỉ mang tính tham khảo, hôn nhân có hạnh phúc hay việc làm ăn có hanh thông còn dựa vào nhiều yếu tố khác như bản lĩnh, năng lực, may mắn… chứ không phải hoàn toàn do yếu tố hợp – khắc mệnh.

7. Sinh năm 1967 hợp hướng nào?

7.1. Nam mệnh Đinh Mùi 1967

– Hướng hợp: Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)

+ Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Nhà này thịnh vượng, phát tài, con cái đông đúc thành đạt, gia đình thuận hòa, tuổi thọ kéo dài, tốt lành lâu dài.

+ Hướng Đông Bắc – Thiên y: Giàu có thịnh vượng, thuận lợi hài hòa, sống có tình có nghĩa nhưng có một khuyết điểm là nhà thuần dương nên con gái trong nhà sức khỏe yếu. 

+ Hướng Tây Bắc – Phục vị: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng này giúp gia đình giàu có, con cháu hiển đạt, nhiều người tài giỏi, nhất là con trưởng nhưng khuyết điểm là dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà nhiều bệnh tật, con trẻ khó nuôi.

– Hướng không hợp: Tây (Sinh Khí) – Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)

+ Hướng Tây – Sinh khí: Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên ban đầu nhà có lộc, làm ăn phát đạt nhưng sau đó sẽ kém dần đi.

+ Hướng Nam – Tuyệt mệnh: sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng Ly Hỏa khắc, tuy giảm bớt hung tính của sao Phá Quân nhưng vẫn rất xấu.

+ Hướng Đông – Ngũ quỷ: Nhà này thường gặp hung tai, mất mát, tổn hao tài sản, dễ gặp họa hoạn, kiện tụng, thị phi, ốm đau bệnh tật. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên con trai trong nhà kém may mắn.

+ Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng tốt, làm ăn khá suôn sẻ nhưng do có tương khắc nên người nhà sức khỏe yếu kém, hay đau ốm, khó khăn đường sinh nở, con cái khó nuôi. 

Hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ giảm bớt hung hiểm của Lộc Tồn nhưng vẫn rất xấu, đặc biệt ảnh hưởng tới phụ nữ trong nhà.

+ Hướng Bắc – Lục sát: Nhà lúc đầu tốt lành, khá giả nhưng tổn hại sức khỏe, nhất là phụ nữ, con cháu không tu chí, hư hỏng.

Sinh năm 1967 tuổi con gì? Đinh Mùi

7.2. Nữ mệnh Đinh Mùi 1967

– Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) 

+ Hướng Đông – Sinh khí: Hướng này là một trong những hướng tốt nhất, gia đình làm ăn thịnh vượng giàu có, sự nghiệp phát đạt, chức vị cao, con cháu giỏi giang thành danh, gia định hạnh phúc.

+ Hướng Bắc – Phúc Đức: Hướng này báo hiệu gia trạch thuận lợi, người nhà khỏe mạnh, con cháu đông đúc thành công nhưng cần hóa giải Thủy Hỏa tương xung thì sẽ tốt hơn.

– Hướng không hợp: Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị) – Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát)

+ Hướng Đông Nam – Thiên y: Hướng nhà này vốn tốt, trong nhà có người lập công danh, phụ nữ thảo hiền nhưng về sau lại ảnh hưởng tới nam giới khiến sức khỏe yếu nhược, bệnh tật, yểu mệnh, trong nhà nhiều góa phụ.

+ Hướng Nam – Phục vị: Nhà hướng này ban đầu cũng khá nhưng lại không phát, nhà âm thịnh dương suy nên nam giới đau ốm liên miên, chết trẻ.

+ Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này nhiều tai ương, làm ăn không thuận, người già không thọ, nam giới yểu mệnh, có nhiều góa phụ.

+ Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này dương khí yếu nhược nên nam giới yếu ớt, mất sớm; con gái thứ trong nhà hay gặp rủi ro, gia đình lụn bại.

+ Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này lắm chuyện nhiễu nhương, làm ăn không lên, khó khăn vất vả.

+ Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà này âm vượng khiến dương nhược nên phụ nữ năm quyền, nam giới yểu mệnh. Tuy nhà có nữ giới làm chủ thì ở cũng tạm nhưng như vậy thì con cháu đời sau cũng không đông đúc, nhất là thiếu con trai.

8. Phật bản mệnh tuổi Đinh Mùi 1967

Mỗi con giáp đều có vị thần bản mệnh, thủ hộ thần của riêng mình. Với người tuổi Mùi nói chung và tuổi Đinh Mùi nói riêng, đó là Đại Nhật Như Lai. 

Tuổi này là người hiền lành, có tấm lòng nhân ái, bình thản trong cuộc sống, biết hài lòng với những gì mình đang có. Nhưng thực ra bất cứ ai cũng có nỗi khổ riêng, nội tâm gợn sóng, lúc nào cũng hi vọng thành công, khát vọng tình yêu, tham vọng của cải. 

Người này nhiệt tình, thích ỷ lại vào người khác, nhân duyên rộng rãi. Cá tính mạnh nên vì cố chấp mà đưa ra quyết định sai lầm, bản thân lại khá bi quan nên tâm tình không mấy vui vẻ. 

Đại Nhật Như Lai tượng trưng cho quang minh, ánh sáng của chân lý, dung hợp được tính nết của người tuổi Đinh Mùi. Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai sẽ khiến tuổi Đinh Mùi giảm thiểu tâm tình tiêu cực, tăng cường năng lực phán đoán, hạ thấp tính cố chấp. 

Bạn đang đọc nội dung bài viết Người Sinh Năm 1983 Mệnh Gì, Tuổi Gì? Tương Sinh Tương Khắc Mệnh Nào? trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!