Cập nhật nội dung chi tiết về Làm Sao Biết Mình Mệnh Gì? Cung Gì? Cách Xem Mệnh Theo Năm Sinh mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Từ thời xa xưa theo triết học Trung Hoa cổ đại thì tất cả vạn vật đều sinh dựa trên năm nguyên tố cơ bản Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa được gọi là Ngũ Hành. Nó giúp con người xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua ngũ hành tương sinh – tương khắc. Đây cũng là yếu tố cơ bản để chúng ta dùng cung mệnh của mình để tìm ra màu sắc trong phong thủy phù hợp. Tuy nhiên làm sao biết mình mệnh gì? Cung gì? là câu hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm, đắn đo và suy nghĩ.Tìm hiểu về sinh mệnh và cung mệnh
Sinh mệnh là gì?
Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991) Đây chính là sinh mệnh hay còn được gọi là mệnh sinh. Đây là chu kì của ngũ hành định danh và gắn liền với mệnh của người đó tương ứng với năm sinh ra. Dù là Nam hay nữ đều có cùng ngũ hành năm sinh và cứ 60 năm thì trật tự này sẽ lặp lại một lần (VD người sinh năm 1925 và 1985 đều có mệnh sinh là Lộ Bàng Thổ). Ứng dụng khi xem tử vi số mệnh, tướng pháp, hung cát hàng ngày hoặc xem hợp mệnh, hợp tuổi để cưới hỏi…
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh dựa trên ngũ hành và bát quái hay còn gọi là bát trạch tam nguyên. Dựa trên các yếu tố là Mệnh, Cung, Hướng và giới tính Nam, nữ. Vì vậy Nam và Nữ tuy sinh cùng năm sinh nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau. Và cung này ứng dụng chủ yếu vào phong thủy đời sống, xác định hướng hợp, xây nhà, điều hòa cân bằng phong thủy…
Cách xem mệnh theo năm sinh
Cách tính mệnh sinh
Theo thuyết ngũ hành tương sinh tương khắc dựa trên 5 hành đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và mỗi năm sinh giới tính nam hay nữ tương ứng là một mệnh
Bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh
Trong đó:
– Quy ước về giá trị về Thiên Can:
– Quy ước giá trị về Địa chi:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0
Dần, Mão, Thân, Dậu là 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2
– Quy ước giá trị mệnh Ngũ hành:
Cách tính cung mệnh theo tuổi
Với cách tính theo cung mệnh dựa vào giới tính và năm sinh cụ thể như sau
Ví dụ:
– Bạn Nam sinh năm 1987: Ta lấy 1 + 9 + 8 + 7 = 25 : 9 = 2 dư 7
– Tương tự Bạn Nữ sinh năm 1987 khi tra bảng cung mệnh thuộc cung Khôn hành thổ
Ở ví dụ Ngọc An đã phân tích mệnh sinh và mệnh cung cho người sinh năm 1987
– Đối với Nam thuộc cung tốn hành mộc sử dụng đá có màu sắc đen, xanh da trời, xanh nước biển thuộc hành thủy tương sinh. Màu xanh lá thuộc mộc tương hợp. Tránh sử dụng màu đỏ, hồng, tím thuộc hỏa
– Đối với nữ thuộc cung khôn – Thổ. Sử dụng đá có màu sắc đỏ, hồng, tím, cam thuộc hoả tương sinh. Màu vàng nâu tương hợp. Tránh sử dụng màu của hành mộc xanh lá.
Hoặc có thể tra cứu chi tiết và tìm hiểu các sản phẩm phù hợp với mệnh của mình tại ứng dụng tra cứu cung mệnh tại trang chủ của chúng tôi.
Bảng tra cứu sinh mệnh và cung mệnh
Làm Sao Biết Mình Mệnh Gì? Cách Xem Mệnh Dựa Vào Năm Sinh
Làm sao để biết mình mệnh gì?
Theo như triết học, nhân gian kể lại thì tất cả sinh vật, vạn vật trên trái đất điều được hoạt động dựa trên các yếu tố từ Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa. Đây là các vận mệnh nằm trong ngũ hành. Những yếu tố đó nó được tương tác với các vạn vật tạo thành các mối quan hệ tương sinh trên vũ trụ. Chúng có một mối quan hệ tương tác với nhau cùng với một màu sắc phong thủy phù hợp với vận mệnh của mỗi người.
Sinh mệnh của con người là gì?
Sinh mệnh của con người được dựa trên năm sinh của mình. Nếu bạn sinh năm 1984 và 1985 thì bạn thuộc sinh mệnh Hải Trung Kim, sinh năm 1986 và 1987 thì thuộc mệnh Lư Trung Hỏa, sinh năm 1988 và 1989 là mệnh Đại Lâm Mộc, năm 1990 đến 1991 thì Lộ Bàng Thổ. Dù là nam hay nữ thì các mệnh sinh của mỗi người cứ 60 năm sẽ được lập lại một lần.
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh hay còn được người ta gọi với cái tên là trạch tam nguyên. Để biết cung của mình là gì người ta dựa vào các yếu tố như mệnh, cung và hướng. Tuy nam và nữ có cùng năm sinh nhưng mỗi người sẽ có vận mệnh khác nhau. Vận mệnh đó còn được dựa trên tháng và ngày sinh của mỗi người. Thông thường người ta đi xem cung mệnh này với mục đích là xem phong thủy và hướng để làm nhà.
Những cách xem mệnh dựa trên năm sinh của mình
Để có thể xem mệnh theo năm sinh của mình thì người ta dựa trên 5 yếu tố chính đó là Kim, Thủy, Mộc, Hỏa và Thổ. Để có thể tính được mệnh sinh bạn chỉ cần dựa vào công thức tính như sau: Mệnh sinh = can + chi. Lưu ý khi kết quả của bạn tính ra lớn hơn 5 thì bạn nên trừ đi 5 để có thể biết được mệnh sinh của mình.
Quy ước tính Thiên Can như sau: Giáp và Ất là 1, Bính và Đinh là 2, Mậu và Kỷ là 3, Canh và Tân là 4, Nhâm và Quý là 5.
Quy ước tính địa chỉ như sau: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0, Dần, Mão, Thân và Dậu là 1 và Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2.
Quy ước tính giá trị theo ngũ hành: Kim là 1, Thủy là 2, Hỏa là 3, Thổ là 4, Mộc là 5.
Cách tính vận mệnh theo tuổi
Để có thể tính vận mệnh theo tuổi bạn nên dựa vào cách tính như sau: nếu bạn sinh năm 1987 thì ta cộng dồn từ con số 1+9+8+7 = 25 và chia cho 9 thì sẽ dư 7. Sau đó bạn lấy số 7 dò tìm bên dưới thì sẽ biết được cung mệnh của mình.
Quy ước tính cung mệnh dành cho nam như sau: 7 là Tốn, 8 là Chấn, 3 là Cấn, 2 là Ly, 6 là Khôn, 1 là Khảm, 9 là Khôn, 4 là Đoài, 5 là Càn.
Quy ước tính cung mệnh cho nữ như sau: 9 là Tốn, 8 là Chấn, 4 là Cấn, 5 là Ly, 1 là Cấn, 6 là Khảm, 7 là Khôn, 3 là Đoài, 2 là Càn.
Hy vọng, từ bài viết trên sẽ giúp cho các bạn biết được cách tính mệnh của mình. Để có thể biết thêm được những kiến thức bổ ích để làm hành trang và kinh nghiệm khi bước vào đời.
Làm Thế Nào Biết Mình Mệnh Gì?
Làm thế nào biết mình mệnh gì? Cách tra cứu mệnh theo năm sinh cực chuẩn sẽ được bật mí trong bài viết dự án nhơn hội new city sau.
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy
Thủy sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa
Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Ngũ hành tương khắc
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
Thủy khắc Hỏa
Hỏa khắc Kim
Làm sao biết mình mệnh gì? Vạn vật trong tự nhiên tuy khác nhau về giống loài nhưng có một điểm chung là quy về ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Do đó, để trả lời câu hỏi: Làm sao biết mình mệnh gì? Bạn chỉ là xem năm sinh của mình và tra cứu trong danh sách cung, mệnh các năm: 1924 tới 2043.
Ví dụ: người sinh băn 1999 muốn xem mệnh thì tìm cột 1999:
Ví dụ bạn sinh vào năm 1927 xem mệnh gì thì những bạn tìm cột năm 1927 : tuổi Đinh Mão, Nếu là Nam thì là cung Khảm thuộc Thủy, Nữ cung Cấn thuộc Thổ. Mệnh 1927 là mệnh Hỏa (cả nam và nữ đều mệnh Hỏa ).
NĂM TUỔI CUNG HÀNH
NAM NỮ
1924 Giáp Tý Tốn: Mộc Khôn: Thổ Kim +
1925 Ất Sửu Chấn: Mộc Chấn: Mộc Kim –
1926 Bính Dần Khôn: Thổ Tốn: Mộc Hỏa +
1927 Đinh Mão Khảm: Thủy Cấn: Thổ Hỏa –
1928 Mậu Thìn Ly: Hỏa Càn: Kim Mộc +
1929 Kỷ Tỵ Cấn: Thổ Đoài: Kim Mộc –
1930 Canh Ngọ Đoài: Kim Cấn: Thổ Thổ +
1931 Tân Mùi Càn: Kim Ly: Hỏa Thổ –
1932 NhâmThân Khôn: Thổ Khảm: Thủy Kim +
1933 Quý Dậu Tốn: Mộc Khôn: Thổ Kim –
1934 Giáp Tuất Chấn: Mộc Chấn: Mộc Hỏa +
1935 Ất Hợi Khôn: Thổ Tốn: Mộc Hỏa –
1936 Bính Tý Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thủy +
1937 Đinh Sửu Ly: Hỏa Càn: Kim Thủy –
1938 Mậu Dần Cấn: Thổ Đoài: Kim Thổ +
1939 Kỷ Mão Đoài: Kim Cấn: Thổ Thổ –
1940 Canh thìn Càn: Kim Ly: Hỏa Kim +
1941 Tân Tỵ Khôn: Thổ Khảm: Thủy Kim –
1942 Nhâm Ngọ Tốn: Mộc Khôn: Thổ Mộc +
1943 Qúy Mùi Chấn: Mộc Chấn: Mộc Mộc –
1944 Giáp Thân Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thủy +
1945 Ất Dậu Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thủy –
1946 Bính Tuất Ly: Hỏa Càn: Kim Thổ +
1947 Đinh hợi Cấn: Thổ Đoài: Kim Thổ –
1948 Mậu Tý Đoài: Kim Cấn: Thổ Hỏa +
1949 Kỷ Sửu Càn: Kim Ly: Hỏa Hỏa –
1950 Canh Dần Khôn: Thổ Khảm: Thủy Mộc +
1951 Tân Mão Tốn: Mộc Khôn: Thổ Mộc –
1952 Nhâm Thìn Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thủy +
1953 Quý Tỵ Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thủy –
1954 Giáp Ngọ Khảm: Thủy Cấn: Thổ Kim +
1955 Ất Mùi Ly: Hỏa Càn: Kim Kim –
1956 Bính thân Cấn: Thổ Đoài: Kim Hỏa +
1957 Đinh Dậu Đoài: Kim Cấn: Thổ Hỏa –
1958 Mậu Tuất Càn: Kim Ly: Hỏa Mộc +
1959 Kỷ Hợi Khôn: Thổ Khảm: Thủy Mộc –
1960 Canh Tý Tốn: Mộc Khôn: Thổ Thổ +
1961 Tân Sửu Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thổ –
1962 Nhâm Dần Khôn: Thổ Tốn: Mộc Kim +
1963 Quý Mão Khảm: Thủy Cấn: Thổ Kim –
1970 GiápThìn Ly: Hỏa Càn: Kim Hỏa +
1965 Ất Tỵ Cấn: Thổ Đoài: Kim Hỏa –
1966 Bính Ngọ Đoài: Kim Cấn: Thổ Thủy +
1967 Đinh Mùi Càn: Kim Ly: Hỏa Thủy –
1968 Mậu Thân Khôn: Thổ Khảm: Thủy Thổ +
1969 Kỷ Dậu Tốn: Mộc Khôn: Thổ Thổ –
1970 Canh Tuất Chấn: Mộc Chấn: Mộc Kim +
1971 Tân Hợi Khôn: Thổ Tốn: Mộc Kim –
1972 Nhâm Tý Khảm: Thủy Cấn: Thổ Mộc +
1973 Quý Sửu Ly: Hỏa Càn: Kim Mộc –
1974 Giáp Dần Cấn: Thổ Đoài: Kim Thủy +
1975 Ất Mão Đoài: Kim Cấn: Thổ Thủy –
1976 Bính Thìn Càn: Kim Ly: Hỏa Thổ +
1977 Đinh Tỵ Khôn: Thổ Khảm: Thủy Thổ –
1978 Mậu Ngọ Tốn: Mộc Khôn: Thổ Hỏa +
1979 Kỷ Mùi Chấn: Mộc Chấn: Mộc Hỏa –
1980 Canh Thân Khôn: Thổ Tốn: Mộc Mộc +
1981 Tân Dậu Khảm: Thủy Cấn: Thổ Mộc –
1982 Nhâm Tuất Ly: Hỏa Càn: Kim Thủy +
1983 Quý Hợi Cấn: Thổ Đoài: Kim Thủy –
1984 Giáp tý Đoài: Kim Cấn: Thổ Kim +
1985 Ất Sửu Càn: Kim Ly: Hỏa Kim –
1986 Bính Dần Khôn: Thổ Khảm: Thủy Hỏa +
1987 Đinh Mão Tốn: Mộc Khôn: Thổ Hỏa –
1988 Mậu Thìn Chấn: Mộc Chấn: Mộc Mộc +
1989 Kỷ Tỵ Khôn: Thổ Tốn: Mộc Mộc –
1990 Canh Ngọ Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thổ +
1991 Tân Mùi Ly: Hỏa Càn: Kim Thổ –
1992 NhâmThân Cấn: Thổ Đoài: Kim Kim +
1993 Quý Dậu Đoài: Kim Cấn: Thổ Kim –
1994 GiápTuất Càn: Kim Ly: Hỏa Hỏa +
1995 Ất Hợi Khôn: Thổ Khảm: Thủy Hỏa –
1996 Bính Tý Tốn: Mộc Khôn: Thổ Thủy +
1997 Đinh Sửu Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thủy –
1998 Mậu Dần Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thổ +
1999 Kỷ Mão Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thổ –
2000 Canh Thìn Ly: Hỏa Càn: Kim Kim +
2001 Tân Tỵ Cấn: Thổ Đoài: Kim Kim –
2002 Nhâm Ngọ Đoài: Kim Cấn: Thổ Mộc +
2003 Qúy Mùi Càn: Kim Ly: Hỏa Mộc –
2004 Giáp Thân Khôn: Thổ Khảm: Thủy Thủy +
2005 Ất Dậu Tốn: Mộc Khôn: Thổ Thủy –
2006 Bính Tuất Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thổ +
2007 Đinh hợi Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thổ –
2008 Mậu Tý Khảm: Thủy Cấn: Thổ Hỏa +
2009 Kỷ Sửu Ly: Hỏa Càn: Kim Hỏa –
2010 Canh Dần Cấn: Thổ Đoài: Kim Mộc +
2011 Tân Mão Đoài: Kim Cấn: Thổ Mộc –
2012 Nhâm Thìn Càn: Kim Ly: Hỏa Thủy +
2013 Quý Tỵ Khôn: Thổ Khảm: Thủy Thủy –
2014 Giáp Ngọ Tốn: Mộc Khôn: Thổ Kim +
2015 Ất Mùi Chấn: Mộc Chấn: Mộc Kim –
2016 Bính thân Khôn: Thổ Tốn: Mộc Hỏa +
2017 Đinh Dậu Khảm: Thủy Cấn: Thổ Hỏa –
2018 Mậu Tuất Ly: Hỏa Càn: Kim Mộc +
2019 Kỷ Hợi Cấn: Thổ Đoài: Kim Mộc –
2020 Canh Tý Đoài: Kim Cấn: Thổ Thổ +
2021 Tân Sửu Càn: Kim Ly: Hỏa Thổ –
2022 Nhâm Dần Khôn: Thổ Khảm: Thủy Kim +
2023 Quý Mão Tốn: Mộc Khôn: Thổ Kim –
2024 GiápThìn Chấn: Mộc Chấn: Mộc Hỏa +
2025 Ất Tỵ Khôn: Thổ Tốn: Mộc Hỏa –
2026 Bính Ngọ Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thủy +
2027 Đinh Mùi Ly: Hỏa Càn: Kim Thủy –
2028 Mậu Thân Cấn: Thổ Đoài: Kim Thổ +
2029 Kỷ Dậu Đoài: Kim Cấn: Thổ Thổ –
2030 Canh Tuất Càn: Kim Ly: Hỏa Kim +
2031 Tân Hợi Khôn: Thổ Khảm: Thủy Kim –
2032 Nhâm Tý Tốn: Mộc Khôn: Thổ Mộc +
2033 Quý Sửu Chấn: Mộc Chấn: Mộc Mộc –
2034 Giáp Dần Khôn: Thổ Tốn: Mộc Thủy +
2035 Ất Mão Khảm: Thủy Cấn: Thổ Thủy –
2036 Bính Thìn Ly: Hỏa Càn: Kim Thổ +
2037 Đinh Tỵ Cấn: Thổ Đoài: Kim Thổ –
2038 Mậu Ngọ Đoài: Kim Cấn: Thổ Hỏa +
2039 Kỷ Mùi Càn: Kim Ly: Hỏa Hỏa –
2040 Canh Thân Khôn: Thổ Khảm: Thủy Mộc +
2041 Tân Dậu Tốn: Mộc Khôn: Thổ Mộc –
2042 Nhâm Tuất Chấn: Mộc Chấn: Mộc Thủy +
2043 Quý Hợi Khôn Thổ Tốn: Mộc Thủy –
Với bài chia sẻ: làm thế nào biết mình mệnh gì? Cách tra cứu mệnh theo năm sinh trên, hy vọng các bạn sẽ thuận tiện biết được cung và mệnh của mình cách nhanh nhất.
Làm Sao Để Biết Mình Mệnh Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết Dành Cho Bạn
Phong thủy học và quy luật tương sinh tương khắc
Hiểu một cách đơn giản, phong thủy học là một lĩnh vực chuyên nghiên cứu về sự biến đổi, quy luật tương tác của vạn vật trong vũ trụ theo hai nguyên lý Ngũ hành tương sinh và ngũ hành tương khắc.
Lý giải về điều này, phong thủy học khẳng định: Vạn vật trên thế giới đều được phát sinh từ 5 nguyên tố là: Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Trong đó chúng luôn có mối quan hệ tương tác với nhau. Do đó chúng chỉ có thể hoặc tương sinh – bổ trợ lẫn nhau hoặc tương khắc – bài trừ lẫn nhau.
– Tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy và Thủy sinh Mộc.
– Tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim và Kim lại khắc Mộc.
Đối với vận mệnh con người, dựa trên mối quan hệ tương sinh, tương khắc cùng sự hài hòa về màu sắc, cung mệnh người ta thường sẽ chỉ ra cho chúng ta biết màu sắc nào hợp mệnh, màu nào không hợp. Chúng thường đặc biệt được quan tâm khi chúng ta có nhu cầu chọn mua những loại tài sản giá trị như xe máy, ô tô, nhà đất, cách bài trí văn phòng nhà ở để đón lộc, bài trừ ma quỷ, vận đen.
– Hải Trung Kim: 1984 – 1985
– Lư Trung Hỏa: 1986 – 1987
– Đại Lâm Mộc: 1988 – 1989
– Lộ Bàng Thổ: 1990 – 1991
Đây chính là những ví dụ về sinh mệnh mà quý vị có thể tham khảo. Hiểu một cách đơn giản, nó đại diện cho chu kỳ biến đổi của ngũ hành định danh gắn liền với sinh mệnh hay cụ thể là năm sinh của con người. Thông thường cứ 60 năm trật tự này sẽ thay đổi một lần. Đây cũng chính là cơ sở để chúng ta có thể xem tử vi số mệnh, hung cát hay xác định người hợp mệnh, hợp tuổi để thành gia lập thất hoặc hợp tác làm ăn.
Cung mệnh chính là những thông tin được xác định dựa trên bát quái và quy luật ngũ hành hay còn được gọi là bát trạch tam nguyên. Tại đây chúng ta nghiên cứu về các yếu tố Mệnh, Cung, Hướng và giới tính. Do đó nam và nữ dù có chung năm sinh nhưng cũng sẽ có cung mệnh khác nhau.
Những thông tin về cung mệnh thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phong thủy đời sống, phương hướng xây nhà hoặc cân bằng phong thủy,…
Sau khi đã tìm hiểu kỹ hơn về mệnh, cung mệnh cùng một số thông tin về phong thủy học, chắc hẳn nhiều người sẽ đặt ra câu hỏi: Vậy bản mệnh của mình là gì? Làm sao để biết mình mệnh gì?
Như chúng ta vừa tìm hiểu: Ngũ hành tương sinh tương khắc sẽ được hình thành từ 5 nguyên tố: Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Cùng với đó mỗi năm sinh, mỗi giới tính tương ứng sẽ là một mệnh.
Để xác định sinh mệnh chúng ta có thể dựa trên cách tính sau:
Trong trường hợp kết quả lớn hơn 5 chúng ta chỉ cần trừ đi 5 để ra được mệnh năm sinh.
Ví dụ: Đinh Mão = 2 + 1 = 3 Chính là mệnh Hỏa.
Để tính cung mệnh chúng ta cần thu thập những thông tin về năm sinh, giới tính của người cần xác định.
Ví dụ: Tính cung mệnh cho một nam giới sinh năm 1987:
Lấy 25 : 9 = 2 dư 7
Tìm kết quả của 7 trong bảng cung mệnh cho kết quả mệnh Nam cung Tốn Hành Mộc.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Làm Sao Biết Mình Mệnh Gì? Cung Gì? Cách Xem Mệnh Theo Năm Sinh trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!