Đề Xuất 3/2023 # Hai Căn Nhà Có Cửa Chính Xung Đối Nhau – Thầy Khải Toàn # Top 12 Like | Duanseadragon.com

Đề Xuất 3/2023 # Hai Căn Nhà Có Cửa Chính Xung Đối Nhau – Thầy Khải Toàn # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hai Căn Nhà Có Cửa Chính Xung Đối Nhau – Thầy Khải Toàn mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Môn đối môn – Thế cửa rất xấu

Hai căn nhà có cửa chính xung đối nhau: Theo Phong Thuỷ, nếu hai nhà có cửa chính xung đối sẽ làm cho khí nhà này xung thẳng vào cửa nhà kia nên chắc chắn sẽ có một nhà bị xấu. Để khắc phục có thể dùng gương bát quái hoặc chuông gió bằng mã não và thạch anh treo ở cửa. Gương trong Phong Thuỷ có tác dụng phản xạ lại luồng khí bay tới, nhưng việc sử dụng gương phải hết sức cẩn thận, không được sử dụng bừa bãi vì gương có thể phạn xạ cả cát khí.

Mọi người gọi tình huống này là phạm vào môn xung sát. Phạm vào “môn xung sát” chịu ảnh hưởng trực tiếp sẽ là người trong gia đình, gặp nhiều chuyện thị phi, mọi người rất dễ vì những chuyện nhỏ như “cây kim trong cọng chỉ” mà phát sinh tranh chấp, mâu thuẫn. Nghiêm trọng hơn là nảy sinh những mối bất hòa với những người khác trong công việc, mâu thuẫn với đồng nghiệp, với cấp trên… Nhưng, môn đối môn sẽ không gây ra vấn đề quá nghiêm trọng, trừ khi cửa chính vốn đã bị xung với một hành lang thẳng và dài, cộng thêm cửa đối diện cửa, khi đó mới thật là vấn đề đáng nói.

Phạm vào môn xung sát đồng thời cửa mở theo các hướng Đông, Đông Bắc, Tây Bắc và hướng Bắc thì người đàn ông trong gia đình sẽ gặp chuyện thị phi.

Nếu phạm vào môn xung sát đồng thời cửa mở theo các hướng Đông Nam, Tây Nam và hướng Tây thì những người trong gia đình dễ gặp chuyện thị phi.

Nếu phương vị của quẻ bát quái thuộc nam giới, phạm môn xung sát thì người đàn ông sẽ gặp bất lợi, nếu phương vị quẻ bát quái thuộc nữa giới phạm vào môn xung sát thì người nữ sẽ gặp bất lợi.

Quẻ bát quái của nam giới là Càn, Chấn, Khảm, Cấn.

Quẻ bát quái của nữ giới là Khôn, Tốn, Ly, Đoài.

Cách hóa giải:

“Kinh Lỗ Ban” ghi rằng: “Hai nhà không thể đối diện nhau vì như thế sẽ có một chủ bị suy. Hai nhà không thể đối nhau vì như thế sẽ có một nhà bị dữ”. Nhưng ngày nay, thành phố chật hẹp, người đông, nhiều nhà cao tầng chuyện đối cửa khó tránh khỏi, nếu phạm vào điều kiêng kỵ này thì sẽ hóa giải bằng cách nào?

Có không ít người quan tâm tới điều này, có người treo gương: Tam xoa, bát quái, bạch hổ để hóa giải, nhưng làm như vậy lại gây lo lắng cho nhà đối diện nên cần hai bên cùng tìm cách hóa giải.

Cũng có một số gia đình, vì cố muốn nhà được tốt mà làm ảnh hưởng tới nhà đối diện, gia chủ không nên dùng các cách hóa giải như: dùng bùa ngải, dùng gương phản, tượng đá, treo đầu thú… vì các cách trên đều làm cho việc hóa giải của hai gia đình không bao giờ kết thúc, hai bên cùng tìm cách hóa giải, không ai chịu kém ai, gây nên bất hòa. Ví dụ, một nhà dùng đầu sư tử để hóa giải, nhà đối diện lại dùng hai thanh kiếm đan chéo nhau hóa giải. Như thế sẽ có một nhà bị lụi. Bởi thanh kiếm có nguy cơ gây hại cho chiếc đầu sư tử. Vì thế mà việc hóa giải của hai gia đình sẽ kéo dài mãi.

Tuy nhiên, việc hai cửa đối nhau không quá nghiêm trọng và khó hóa giải như vậy. Do đó gia chủ không nên quá lo lắng nếu chẳng may ngôi nhà bị rơi vào thế cửa xấu này.

Muốn xóa bỏ sự uy hiếp về tâm lý “hai cửa đối nhau” lại vừa không để hàng xóm có cửa đối cửa với mình bị mặc cảm, cách làm tốt nhất để giải quyết là trên dạ cửa treo 4 chữ “Thiên Quan Tứ Phúc” (Ông trời ban phúc bốn phương). Có thể bàn với nhà hàng xóm cùng treo bốn chữ này lên cửa chính là điều vô cùng lý tưởng. Như thế cả hai nhà cùng có phúc lớn trời ban.

Ngoài ra, nếu không thể đảo cửa thì nên lấy bình phong (bằng gỗ, tủ kệ hay thậm chí là chậu cây) làm giải pháp che chắn hữu hiệu. Nên xem xét lại việc gắn mảng lớn kính thuỷ lên đầu cửa, lên tường ngoài nhà như một số người vẫn làm để “phản khí”, vì gương có thể gây chói mắt và mang nhiều tính đối chọi.

Trich eva

Gương Bát Quái – Thầy Khải Toàn

Có ba mẫu thiết kế gương bát quái chính là mặt lõm, mặt lồi và mặt phẳng.

Bát quái là một tấm biển trên đó vẽ hình bát quái, bát quái chính là ám quẻ: Càn, đoài, ly, chấn, tốn, khảm, cấn, khôn, nét vẽ bao gồm: Càn: 3 gạch liền. Khôn: 6 gạch ngắt quãng. Khảm: ở giữa đầy. Ly: ở giữa hở. Chấn: Như chiếc ống lật ngửa. Cấn: như bát úp. Đoài: Khuyết ở trên. Tốn: đứt ở dưới. Mỗi loại gương bát quái có một công dụng khác nhau, hiểu đúng và đủ về tác dụng của chúng sẽ giúp gia chủ có sự lựa chọn phù hợp nhất.

Xem Khai quang gương bát quái

Gương bát quái đồng: Gương đồng trong Phong Thuỷ có tác dụng phản xạ lại luồng hung khí chiếu đến, hoá giải được hầu hết các hướng nhà xấu, gặp sát khí chiếu, hướng không hợp mệnh cung của gia chủ…

Gương bát quái lõm: Gương được dùng trong trường hợp hướng bị phạm vào các hướng xấu hoặc kỵ tuổi gia chủ.

Gương lõm có hình dạng cong vào trong để tích tụ các luồng năng lượng. Nếu phương vị phong thủy có hiện tượng tán khí hoạc những nguồn năng lượng tốt không thể trực tiếp vào nhà thì nên treo gương bát quái mặt lõm để thu hút.

Gương bát quái lồi: Khi nhà ở bị các vật thể mang sát khí xung chiếu, gương lồi sẽ có tác dụng rất hữu hiệu. Nếu cửa chính hoặc cửa sổ bị các vật mang sát khí chiếu thẳng vào, có thể treo gương lồi trước cửa để hóa giải.

Gương bát quái lồi có một đường cong hướng ra ngoài để phản lại và làm phân tán những năng lượng tiêu cực và có hại. Khi nhà ở, cửa chính hay cửa sổ bị các vật thể mang sát khí xung chiếu, gương lồi sẽ có tác dụng rất hữu hiệu.

Cách treo gương bát quái lõm

Trong phong thủy, gương bát quái lõm được sử dụng khá nhiều để hóa giải hướng nhà xấu và hướng nhà kỵ với tuổi của gia chủ. Nếu như mặt lồi của gương bát quái lồi có tác dụng phản xạ sát khí thì mặt lõm của loại gương này lại rất hữu dụng trong việc thu về cát khí đến từ ao, hồ, sông, biển… trước nhà.

Do vậy, nếu bạn muốn thu hút may mắn, tài lộc, cát khí về cho gia đình của mình, đồng thời trấn áp tà khí, biến hung thành cát thì hãy treo ngay một chiếc gương bát quái lõm trước nhà để tích tụ năng lượng tốt.

Cách treo gương bát quái lồi

Loại gương bát quái lồi với hình cầu lồi lên giống như mai rùa có công dụng hóa giải sát khí đến từ một cây cột điện, con đường chạy thẳng vào nhà, các vật thể sắc nhọn, cột cờ, biển báo giao thông, ông khói hay khoảng không gian giữa hai tòa nhà cao…

Cách treo gương bát quái đúng cách với gương phẳng

Hội tụ được tác dụng của cả hai loại gương bát quái trên, gương bát quái phẳng vừa có khả năng thu hút năng lượng tốt khi treo trong phòng tại phương vị cát lợi, vừa có tác dụng ngăn cản, hóa giải khí xấu khi treo ngoài cửa tại phương vị bị xung sát.

– Gương bát quái phẳng có thể xua đuổi tà khí, hóa giải mọi điềm gở, giúp gia đình của bạn có một cuộc sống yên bình khi sống trong những căn nhà có phong thủy không tốt, chẳng hạn như nhà gần nghĩa địa, nhà có cây to trước cửa, hay nhà có góc nhọn chĩa vào bên trong…

– Treo gương bát quái thẳng trên cửa hoặc cửa sổ sẽ có tác dụng thay đổi khí trường, ngăn chặn và loại bỏ ảnh hưởng xấu trong những trường hợp nhà có cửa sổ đối diện với góc cạnh, đường đi, sân nhà, cột điện, máy biến áp, ống khói, nhà cao tầng, dòng sông ô nhiễm… hay trong trường hợp cửa phòng trong nhà đối diện với nhà bếp, nhà vệ sinh…

Lưu ý quan trọng khi treo gương bát quái phong thủy

– Không treo loại gương bát quái có hình thần tướng cưỡi hổ cầm binh khí trong tay, hoặc gương bát quái có hình hổ phụ ngậm binh khí.

Hình thần cưỡi hổ cầm binh khí trong tay hay hình hổ phụ ngâm binh khí có khả năng tạo ra một sát khí mạnh vô cùng nguy hiểm. Do đó, nếu treo loại gương bát quái có hai hình thù này trước cửa thì ngôi nhà của bạn chẳng những không hóa giải được vận hạn và tích tụ năng lượng vũ trụ mà còn phải chịu thêm nhiều điềm gở khó lường khác nữa.

 

Trước khi tìm cách đặt gương bát quái tốt nhất để khắc phục các điểm hạn chế cho hướng ngôi nhà thì tất cả mọi người phải hiểu về khái niệm Bát quái. Những kiến thức, quy định, nguyên tắc trong phong thủy tại Việt Nam có nguồn gốc sâu xa từ Kinh Dịch, đây còn được coi là gốc rễ của triết học phương Đông, là tiền đề cho tất cả các quan điểm về sự sống, thiên địa cũng như cuộc sống.

Theo Kinh Dịch: Thái Cực sinh lưỡng nghi (Âm Dương), lưỡng nghi sinh tứ tượng (Thiếu Âm, Thiếu Dương, Thái Âm, Thái Dương), tứ tượng sinh bát quái (Càn Đoài Ly Chấn Tốn Khảm Cấn Khôn). Bát quái lại có 3 cách sắp xếp khác nhau là Tiên Thiên, Trung Thiên và Hậu Thiên Bát Quái. Gương bát quái dùng để treo cho trường hợp hóa giải bao giờ cũng là Tiên Thiên Bát Quái. Hậu Thiện Bát Quái dùng để xem tướng nhà và mộ phần. Từ khái niệm này, có thể hiểu được rằng, gương bát quái được dùng để trấn trạch cho ngôi nhà nếu như buộc lòng phải xây theo hướng xấu. Ở các thành phố lớn hiện nay việc mua phải ngôi nhà có hướng không hợp tuổi với gia chủ là chuyện rất dễ gặp và tất cả mọi người sẽ tìm đến gương bát quái để xua tan đi nỗi lo sai hướng.

Sự phổ biến của gương bát quái hiện nay đã nói lên được việc người dân càng ngày càng quan tâm đến vấn đề phong thủy và coi đó như là một “biện pháp” có công năng thực sự. Giá của những chiếc gương bát quái có giá từ vài chục nghìn cho tới vài triệu tùy vào chất liệu, kích thước và cách chế tác. Tuy nhiên, theo các nhà nghiên cứu phong thủy thì dù gương to hay gương nhỏ thì ý nghĩa của chiếc gương bát quái chỉ có một chứ không phải gương đắt tiền thì sẽ có hiệu quả cao hơn gương rẻ tiền. Nhưng phải biết phân biệt từng loại gương bát quái chứ không phải là “mua bừa” rồi về treo trước cửa nhà là có thể trấn áp tà khí, biến hung thành cát.

Dẫu là một vật dụng phong thủy rất phổ biến hiện nay nhưng rất nhiều hộ gia đình đã phạm phải những lỗi cực kì nghiêm trọng. Một trong những lỗi mà mọi người hay mắc phải đó là việc đặt sai vị trí gương bát quái. Để có được sự hiểu biết đúng nhất, chọn đúng loại gương bát quái phù hợp với gia đình mình, mọi người nên phân biệt theo từng loại vận dụng vào thực tế với ngôi nhà của mình đang ở.

Loại gương bát quái bằng đồng được sử dụng đầu tiên, trước khi có các loại gương tráng bạc. Loại gương đồng này được đánh bóng rất nhẵn và được biết đến có tác dụng phản xạ lại các luồng hung khí chiếu đến. Khi treo gương bát quái bằng đồng trước nhà, gia chủ có thể yên tâm về việc sẽ không có bất kì ác khí nào có thể vào được bên trong ngôi nhà của mình. Đồng vốn thuộc hành Kim nên các nhà phong thủy học trước đây đã dùng nó để mà ngăn chặn tà khí. Tuy nhiên, loại gương bằng đồng hiện nay được rất ít gia đình sử dụng và nó cũng không phổ biến như các loại khác.

Một dạng nữa là các gương bát quái có gương cầu lồi ở giữa, đây là loại gương hóa giải sát khí và thường được các hộ gia đình trên thành phố sử dụng rất nhiều. Những trường hợp các ngôi nhà khi xây dựng mà cột đèn, cột điện hoặc một vật gì đó cản trở ở giữa cửa nó được hiểu như điểm hội tụ của sát khí, trong khi đó, gương cầu lồi có tác dụng hóa giải sát khi để giúp cho gia đình tránh được những tai ương từ bên ngoài có thể ập vào.

Đối với những loại gương bát quái phẳng, thì thường được biết có tác dụng hội tụ vượng khí. Gương bát quái phẳng thường được các gia đình có hướng nhà tốt rồi nhưng muốn thu hút vượng khí của đất trười thì sẽ treo gương bát quái phẳng trước cửa nhà hoặc trước cửa sổ với hy vọng sinh khí đất trời sẽ hội tụ vào trong ngôi nhà của mình.

Loại gương bát quái phổ biến nhất hiện nay đó là gương cầu lõm. Loại gương bát quái này có tác dụng phản xạ uế khí, thu hút vượng khí khắp nơi. Trong kiến trúc, với những ngôi nhà có thiết kế sai khi cầu thang để đối diện cửa chính thì gia chủ luôn treo một gương cầu lõm để có thể ngăn chặn thất tán, trấn hung vượng khí. Thường thì trong xây dựng hiện nay có khái niệm tựa sơn – chiếu thủy, nghĩa là nưng tựa vào núi, mặt chiếu xông biển. Nhưng nếu một trong hai hoặc cả hai yếu tố này đều ở cách xa thì gương bát quái có hình cầu lõm ở giữa sẽ khắc phục được nhước điểm này và hút nó về gần hơn với ngôi nhà của mình.

Theo như các nguyên tắc phong thủy hiện nay thì một đại kỵ khi sử dụng gương bát quái đó là sử dụng các loại gương có hình thần tướng cưỡi hổ trong tay cầm binh khí, hoặc hổ phù ngậm binh khí vì những loại gương này luôn mang đến sát khí, nếu như treo ở trước ngôi nhà của mình thì chẳng những không xua đuổi được tài khí, thu hút khí tài mà còn khiến cho nhiều hung khí ở khắp nơi kéo đến. Đây là một trong những lỗi căn bản mà nhiều gia đình đang mắc phải khi luôn cho rằng những loại gương có hình thần tướng hổ phụ là tốt.

Có một số những lưu ý căn bản để các gia đình có thể tìm ra những vị trí tốt nhất cho những chiếc gương bát quái của mình như: không nên treo một chiếc gương ở đối diện cửa ra vào, đặc biệt là phía sau bếp nấu… Tuy nhiên không phải ngôi nhà nào cũng cần phải treo gương bát quái vì nếu như hướng nhà đã hợp với gia chủ thì chẳng cần treo, nếu có treo lên cũng chỉ là “phú quý sinh lễ nghĩa”, thậm chí là còn tạo ra những sung khí cho ngôi nhà của mình. Tuy nhiên, riêng các ngôi nhà nằm gần nghĩa trang, bệnh viện, trường học hoặc những nơi nào sát khí mạnh thì cần phải treo gương bát quái vì nó sẽ ngăn chặn các luồng tà khí.

Hiện nay các loại gương bát quái khi sản xuất có gắn luôn cả điểm mấu để các gia đình cứ thế theo hướng mà treo. Tuy nhiên, khi đặt gương bát quái, mọi người cần chú ý tới vị trí chính diện của cửa để làm sao giúp cho vật dụng phong thủy này phát huy được hết công năng vốn có của nó.

Chính từ việc nhiều người không hiểu cặn kẽ về nguyên tắc hay các quy định phong thủy nên cứ có nhà là mua gương bát quái về treo, thậm chí là mua gương thông thường. Khi mà những gương này chiếu vào nhà đối diện sẽ tạo ra sự xung khắc nhất định, đây là một đại kỵ trong thuyết phong thủy. Nếu như cả hai nhà cùng treo gương thì sẽ chẳng bao giờ tốt vì lúc này nó sẽ tạo ra một cuộc chiến giữa các luồng sinh khí. Cách tốt nhất để giải quyết chuyện này là trồng cây giữa hai nhà, bụi cây sẽ hóa giải mọi xung khắc và cũng giúp cho hai gia đình tìm được hòa khí chung.

Làm lễ xin phép thổ địa ngôi nhà

Gương bát quái, khi mua về nên được bọc kín trong vải đỏ. Trước khi treo gương lên trên trước cửa phải làm lễ, xin phép thần linh, thổ địa cai quản ngôi nhà. Tức là gương được đặt lên ban thờ, sau đó người có chuyên môn sẽ đọc trì chú để khai quang rồi mới tiến hành treo gương. Thông thường, gương sẽ được khai quang vào ngày rằm hoặc mùng một.

Các trường hợp nên treo gương bát quái

Một tòa nhà lớn chắn hoặc góc của tòa nhà chĩa vào nhà. Đặc biệt phải treo nếu tòa nhà mang nhiều sát khí nặng như một nhà tù, bệnh viện, trạm cảnh sát, căn cứ quân sự, trung tâm nghiên cứu động vật, tòa nhà chính phủ hoặc tương tự.

 

Khai Quang Gương Bát Quái

Xin giới thiệu cách thức treo và khai quang gương như sau (Lưu ý: Khai quang chỉ tốt nhất, khi có người có mức năng lượng cao tiến hành khai quang. Đó là những người tu luyện hay tập luyện khí công, cảm xạ….) Chọn cho đúng gương vẽ bát quái tiên thiên hay hậu thiên

Lấy bùa bát quái đóng dấu tam bảo vào, bùa bát quái có hình và  lộ tài thần, bát quái tổ sư, tứ phương quí nhân, gập làm 4 theo chiều nào cũng đươc, phía trong thế là xong. Còn tờ bìa bên ngoài các bạn dùng mực tàu vẽ như hình vẽ: Trấn trạch, đông, tây, nam, bắc tứ tung ngũ hoành cứ theo hình mà vẽ rồi lấy dấu ngọc hoàng đóng lên. Và chắp lại vào gương như hình thể ban đầu chú ý chữ phải dán xuôi,thế là ta đã yểm xong gương bát quái.

Bây giờ ta bắt đầu khai nhãn thần bằng một trong 3 cách sau:

1 Trì chú đại bi bẩy biến rồi dùng hương thư chữ yểm vào gương là xong

2 Trì chú tiêu tai cát tường thần chú vào gương và bắt ấn cát tường thư vào gương và búng ấn vào gương.

Na ma, sa măn ta- bút đa nam, a pơ ra ti ha tha, sà sa na nam,ta đi da tha: ôm kha, kha, khà hi, khà hi, hùm, hùm, di va la, di va la, pơ ra di va la, pơ ra di va la , ti si tha, sờ tri, sờ tri,sà pha ta, sà pha ta, săn ti ka, sờ ri dê, sóa ha.

3 Đọc bài chú luyện bát quái của thầy Tiêu Diêu Tử:

Nhất khảm Quán âm mẫu độ sinh_ Nhị Khôn thiên tướng giáng hung tinh_Tam chấn lôi đình uy dũng mãnh_Tứ tốn phong vũ tất đan thanh_ Ngũ trung thánh thần lai hộ thuật_Lục càn binh tướng giáng phù linh_Thất đoài lôi công lai sát quỷ_Bát cấn bổn tướng trảm tà tinh_Cửu ly tiên thánh giáng hội đồng_Nam mô bát quái minh sinh _Cửu long thiên tử_Long thần hổ tướng _Bát quái kim cang_Ngũ hành binh tướng_cấp như sắc lệnh _cấp cấp như luật lệnh sắc. Và búng ấn cát tường vào gương .

Treo Gương :

Gương Tiên Thiên

Treo CÀN lên trên, KHÔN phía dưới. Gương bát quái TIÊN THIÊN không phụ thuộc vào gia chủ, mà phụ thuộc vào các hung sát đến từ bên ngoài. Nguyên nhân do chủ nhà không hợp hướng nhà (ví dụ: người đông tứ mệnh ở nhà hướng tây tứ trạch là sai và ngược lại người tây tứ mệnh ở nhà hướng đông tứ trạch cũng vậy). Với cách treo gương bát quái này sẽ tránh được sự nhiễu nhương từ 1 trong các hướng xấu như NGŨ QUỶ – TUYỆT MỆNH – LỤC SÁT – HỌA HẠI. Khi hướng phần CÀN lên trên, gương bát quái mới thể hiện hết khả năng chống lại các khí xấu một cách mạnh mẽ nhất, đồng nghĩa với việc luôn bảo vệ những người đang sống trong ngôi nhà để không bị tà khí xâm phạm. Nó tượng trưng cho sự luân chuyển các trường khí trong vũ trụ và phản ánh sự ổn định – cân bằng giữa TRỜI-ĐẤT (CÀN là trời ở phía trên biểu hiện cho DƯƠNG, KHÔN là đất ở phía dưới biểu hiện cho ÂM), có tác dụng hóa sát nhằm tạo sự cân bằng ÂM – DƯƠNG.

Việc treo này không phân biệt từng mệnh quái,mà được áp dụng cho tất cả các quẻ mệnh.

Nếu thấy có sự cố như có đường đâm thăng vào hướng cửa nhà ( cửa chính ) hay nhà hàng xóm đối diện cửa nhà mình có treo gương bát quái hoặc có cột điện, cây to án ngữ ngay trước cửa nhà, kể cả trường hợp có góc nhọn nhà người khác, tức là bị phạm thế “ĐAO ĐÌNH” chọc chĩa vào cạnh tường nhà mình… thì cho dù hướng cửa nhà có được sinh khí cũng phải tính treo ngay gương bát quái để tránh sự khắc phá – vây hãm từ bên ngoài càng sớm càng tốt. Riêng trường hợp có góc nhọn nhà người khác (bị phạm thế “ĐAO ĐÌNH”) mà chọc chĩa vào một trong 3 cạnh tường còn lại nhà mình thì phải treo gương lồi để phản lại vật nhọn đó. Tác dụng của nó vừa là đê hội tụ ảnh vật nhỏ lại, vừa l à để phản xạ lại ảnh vật nhằm mục đích làm tiêu tan vật, giúp cho việc hóa giải hung sát chiếu vào nhà mình. Lưu ý: gương lồi chỉ nên treo ở vị trí nào xấu từ gốc (từ nơi xuất phát điểm của vật nhọn). Vì gương lồi có tác dụng đẩy cả xấu lẫn tốt.

Hậu Thiên Bát Quái

Đây là gương đặc biệt chỉ có các thầy dùng mới dùng được, người dân bình thường không nên mua, tuy nhiên do không hiểu biết nhiều nên một số nhà vẫn treo Hậu thiên lên trước cửa, điều này rất tai hại có thể làm dịch chuyển hướng nhà của bạn. Hậu thiên bát quái có tác dụng là xoay hướng nhà (nói ngắn gọn cho dễ hiểu). Ví dụ: bạn thuộc tây tứ mệnh, nhưng nhà bạn ở mặt phố lại rơi vào đông tứ trạch, trong trường hợp này thầy phong thủy buộc phải dùng Hậu Thiên bát quái để khắc phục, còn khắc phục thế nào thì tùy vào hướng nhà bạn phạm vào cung nào mới có thể xoay gương trong mỗi trường hợp cụ thể. Vì thế Hậu thiên bát quái phải tùy cơ ứng biến để treo, không có quy định Cung nào lên trên hay xuống dưới một cách cố định. Bạn có thể sử dụng phần mềm phong thủy giải thuật của chúng tôi để tính toán treo loại gương này.

Việc treo gương là để sửa lại các khiếm khuyết trong phong thủy,mang ý nghĩa làm biến đổi vật chất từ môi trường chưa được phù hợp đến môi trường phù hợp hơn để phong thủy đạt đến mức hoàn thiện nhất nhằm đáp ứng được các điều kiện tốt nhất cho con người. Đó là sự giao hòa giữa con người với hoàn cảnh – cảnh vật cũng như sự hòa hợp giữa quá khứ và hiện tại.

Chúng ta nên hiểu việc dùng gương bát quái như ta thiết lập một trận đồ bát quái nhỏ, giống như việc trấn yểm, giúp cho ta giữ được những cái cần thiết có ích đồng thời loại bỏ được những cái có hại để khắc phục nơi ở phù hợp tốt nhất trong hoàn cảnh nhất định nào đó.

Thực hành treo gương:

Thường treo trong khoảng thời gian 15 phút. Treo trong ngày hoàng đạo vào giờ cũng hoàng đạo tốt nhất hợp với chủ nhà (hãy chọn thời gian treo từ lúc sẩm tối đến 23h00 là phù hợp, vì kiêng treo gương bát quái khi vẫn còn ánh sáng). Khi treo cần tập trung tư tưởng để khấn:”

Hôm nay là ngày …. xin được treo gương này (*) lên trong thời lệnh này sẽ đem tất cả hình sát – hung sát – tà khí đi nơi khác. Để từ nay PHÚC – LỘC tụ lại mang đến cho ngôi nhà này”

Nguồn tổng hợp

Học Phong Thủy Online – Thầy Khải Toàn

Học Phong thủy đổi vận

Nhóm Đào tạo Phong thủy online, kiến thức Phong thủy nhà (địa lý) và mệnh lý (Bát tự trứ trụ) 

CHỦ ĐỀ Số Chương Phí Ưu đãi

Nhóm Phong thủy cơ bản online (mã PTCB ) 20 1.800k

Nhóm Phong thủy nâng cao online (mã PTNC) 23 2.680k

Nhóm Bát tự tứ trụ nâng cao online (mã BatTu) 6 980k Giảm 50% Nhóm 3, khi đăng ký cùng lúc 2 nhóm Cơ Bản + Nâng cao

Trọn khóa (mã PT49) 49

Tổng: 1800k + 2.680k + 980k (-490) = 4.970k

• Giảm thêm 100k đăng ký kênh Youtube Khải Toàn Phong thủy 

:: Giới thiệu nội dung 

• Truyền tải thông điệp Phong thủy Chân chính, mỗi Chương có video kèm tài liệu trực quan.

• Học Phong thủy trước tiên là giúp bản thân mình, sau đó là giúp người khác? Mục đích của mọi người học phong thủy là giúp bản thân nắm rõ và điều hòa môi trường sống. Tôi cũng luôn mong mọi người có thể trở thành một người am hiểu phong thủy, truyền tải tâm tính lạc quan, hạn chế mê tín thái quá.

• Kiến thức Phong thủy Mệnh lý Bát tự tứ trụ, luận mệnh Khuyết dựa vào năm/tháng/ngày/giờ sinh, nhận biết tính cách, khả năng, vận trình. Phân loại Ngũ hành của vạn vật xung quanh và thời gian. Chọn ngày giờ lành, chọn hướng tốt, chọn người hợp tác. Chọn Dụng thần mệnh Khuyết nhằm cải vận, tăng vận tốt giảm vận xấu.

• Kiến thức Phong thủy Địa lý phái Loan đầu (hình thể) và Huyền không phi tinh (Lý khí), nhận biết sự tốt – xấu một ngôi nhà/ mặt bằng thông qua hình ảnh mắt có thể thấy được (Loan đầu), tính toán thời gian tốt – xấu cho từng ngôi nhà (Lý khí), Lập quẻ cho ngôi nhà, bày trì đồ vật, vật phẩm tăng tốt giảm hung, bày trí Phong thủy phù hợp lá số từng thành viên (kết hợp quẻ ngôi nhà + Bát tự mệnh khuyết). Học phong thủy đổi vận tùy vào sự cố gắng học hỏi, siêng năng của mỗi người, việc gì muốn thành tất cần phải treo trồng.

:: Nhóm Phong thủy cơ bản online (Mã PTCB) 

• Phân loại Ngũ hành. Tính chất Thiên can và Địa chi (12 con giáp). Phân tích lá số mệnh Khuyết theo Bát tự tứ trụ. Nhận biết thời gian – phương hướng tốt xấu thông qua Cửu cung phi tinh. Phân biệt Ngũ hành vạn vật. Sử dụng la bàn và cách đo tọa độ.  Chọn ngày lành cho nhà, cho mệnh. 55 yếu tố hình thể Phong thủy nhà.

CHƯƠNG 1. PHONG THỦY VÀ GIÁC NGỘ (giới thiệu Phong thủy chân chính)

CHƯƠNG 2. MỆNH THIẾU THEO NGẠ MỆNH (Mệnh Khuyết theo mùa sinh và Cung sanh vợ chồng)

CHƯƠNG 3. NGŨ HÀNH (Thuộc tính Ngũ hành)

CHƯƠNG 4. NGŨ HÀNH SINH KHẮC HỢP

CHƯƠNG 5. TÍNH CHẤT ĐỊA CHI (Chi tiết tính cách 12 con giáp)

CHƯƠNG 6. TÍNH CHẤT THIÊN CAN  (Chi tiết tính cách 10 mệnh ngày sinh)

CHƯƠNG 7. NHẬT CAN CƯỜNG VƯỢNG HOẶC SUY NHƯỢC (Mệnh ngày sinh)

CHƯƠNG 8. NHẬT CAN THUỘC ÂM – DƯƠNG (Tính chất mệnh ngày sinh)

CHƯƠNG 9. BÍ QUYẾT CHỌN DỤNG THẦN (Cách chọn Dụng thần mệnh khuyết)

CHƯƠNG 10. CHỌN NGÀY LÀNH

CHƯƠNG 11. 60 GIÁP TÝ (Phân tích thời gian, số hợp: số xe, số nhà …)

CHƯƠNG 12. NGŨ HÀNH VÀ VẠN VẬT (Chi tiết Ngũ hành từng nhóm trong cuộc sống: sự việc, nghành nghề, ăn uống)

CHƯƠNG 13. PHONG THỦY ĐỊA LÝ (Giới thiệu Phong thủy môi trường)

CHƯƠNG 14. CỬU CUNG QUẺ DỊCH (8 phương vị từng thành viên trong gia đình)

CHƯƠNG 15. 19 YẾU TỐ NGOẠI LOAN ĐẦU (Luận hình thể bên ngoài ngôi nhà)

CHƯƠNG 16. 36 YẾU TỐ NỘI LOAN ĐẦU (Luận hình thể bên trong ngôi nhà)

CHƯƠNG 17. GIA ĐẠO VÀ TÍN NGƯỠNG (Điểm chính của Phong thủy nhà, sinh con, thờ cúng)

CHƯƠNG 18. SỬ DỤNG LA BÀN

CHƯƠNG 19. CỬU CUNG PHI TINH (Phương vị tốt xấu mỗi năm)

CHƯƠNG 20. CHỌN NGÀY LÀNH CHO NGÔI NHÀ

:: Nhóm Phong thủy nâng cao online (Mã PTNC)  

• Luận quẻ Huyền không phi tinh và cách cục phát tài.

CHƯƠNG 21. MÔN CHỦ TÁO

CHƯƠNG 22. SƠN VÀ HƯỚNG

CHƯƠNG 23. HUYỀN KHÔNG PHI TINH (Lập quẻ HKTP)

CHƯƠNG 24. CÁCH AN TINH BÀN VÀO NHÀ  (Lập quẻ HKTP và lồng vào đồ hình ngôi nhà)

CHƯƠNG 25. VẬN DỤNG LÝ KHÍ (Lập quẻ HKTP và tính toán)

CHƯƠNG 26. Cát hung 24 Sơn Hướng vận 8 (Tốt xấu 24 hướng chính vận 8)

CHƯƠNG 27. TỔ HỢP TINH BÀN TỐT VÀ XẤU

CHƯƠNG 28. VỊ TRÍ ĐẶT BẾP

CHƯƠNG 29. VỊ TRÍ NHÀ VỆ SINH

CHƯƠNG 30. BỔ CỨU GÓC KHUYẾT

CHƯƠNG 31. CHÍNH THẦN VÀ LINH THẦN (Nơi cần tòa nhà cao và nơi cần Thủy)

CHƯƠNG 32. TỨ LINH HỘI TỤ (Tính toán tốt xấu theo thời gian của ngôi nhà)

CHƯƠNG 33. PHI TINH GIA HỘI – NGŨ HÀNH SINH SÁT

CHƯƠNG 34. 81 PHI TINH ĐOÁN SỰ (Tổ hợp sao tốt xấu)

CHƯƠNG 35. TÀI VỊ VÀ VĂN XƯƠNG CUNG (Vị trí kích tài và học hành)

CHƯƠNG 36. TỔNG HỢP LOAN ĐẦU TRỌNG YẾU

CHƯƠNG 37. TỔNG HỢP LÝ KHÍ – LƯU NGUYỆT PHI TINH

CHƯƠNG 38. VẬT PHẨM HÓA SÁT

CHƯƠNG 39. TÀNG PHONG NẠP KHÍ

CHƯƠNG 40. CỬU TINH (Ý nghĩa 9 sao Cửu tinh)

CHƯƠNG 41. THẦN SÁT TRONG MỆNH LÝ (Các mật mã Thần sát trong Bát tự tứ trụ)

CHƯƠNG 42. KÍCH SAO ĐÀO HOA – DỊCH MÃ

CHƯƠNG 43. KHI NÀO PHÁT TÀI (Cách cục các lá số và vận phát tài)

7 BƯỚC KHAI VẬN (khai mở năng lực bản thân)

:: Nhóm Bát tự tứ trụ nâng cao online (Mã BatTu)

• Luận quẻ Bát tự tứ trụ chuyên sâu.

CHƯƠNG 44. THẦN SÁT (P2 – Các mật mã Thần sát trong Bát tự tứ trụ)

CHƯƠNG 45. CÁCH TÍNH ĐẠI VẬN (Tính toán thời gian hành vận)

CHƯƠNG 46. THẬP THẦN

CHƯƠNG 47. 10 BÍ QUYẾT CHỌN DỤNG THẦN (Chọn sát Dụng thần theo âm/ dương)

CHƯƠNG 48. HÀNH VẬN VÀ THẤT VẬN (Các cách cục khác: ly hôn, cha mẹ, khắc chồng, mệnh giúp người, tai họa)

CHƯƠNG 49. “ĐỊNH”

:: Hình thức học

:: Yêu cầu:

• Có Email và tạo tài khoản: Facebook/ Youtube/  Zalo/

• Khuyến nghị: 1 thiết bị xem video và 1 thiết bị xem tài liệu (hoặc tự in ra giấy)

:: Mô tả:

• Bài tập trên nhóm Facebook, mỗi bài tập trong nhóm kèm Link video + tài liệu pdf

• Tóm lượt các câu hỏi giải đáp qua zalo

:: Hướng dẫn đăng ký và Học

2/ Chuyển phí qua Vietcombank (bên dưới). Nội dung: Tên + Mã khóa, ví dụ: Nguyen – PTCB

3/ Liên hệ Zalo 0938581710 (nhấn vào đây), gửi hình thanh toán kèm Thông tin:

Ví dụ:

Anh Khải – 0938581710 – 20/11/1995. Mail youtube và facebook khai@gmail.com Đk nhóm PTCB+PTNC. 

4/ Đăng ký trước thứ 5 trong tuần, sẽ tham gia vào thứ 7. (nhập mã báo danh riêng khi tham gia nhóm, ví dụ “101-PTCB” )

:: Cách học

1/ Xem video từng Chương bài tập kèm tài liệu (trong group facebook), tự học là chính.

2/ Tóm lượt các câu hỏi giải đáp qua zalo

Nhóm Phong thủy cơ bản online (mã PTCB ) 1.800k

Nhóm Phong thủy nâng cao online (mã PTNC) 2.680k

Nhóm Bát tự tứ trụ nâng cao online (mã BatTu) 980k

• Số tài khoản Vietcombank – Chi nhánh Bình Thạnh, HCM. 0531000298522. Ngô Thuỳ Thanh Ngọc

:: Tham gia học thử

• Link tài liệu Chương 1: https://drive.google.com/file/d/1MEsLZeERkK_Q_z-judj0k19GTZxTxkaz/view?usp=sharing

• Link youtube Chương 1 và 2

:: Khải Toàn Phong thủy

:: Hình ảnh học offline

:: Các câu hỏi thường gặp (FAQ)

1 • Hỏi: Tôi đã vào nhóm nhưng không biết cách học?

2 • Hỏi: Học trong bao lâu có khả năng luận đoán?

Trả lời: kiên trì học, trong 4-6 tháng có thể ứng dụng tốt cho bản thân, để tinh thông, có người vài năm hoặc lâu hơn.

3 • Hỏi: Môn này quá khó hiểu phải học cách nào?

Trả lời: Phần nào chưa hiểu lướt qua học bài mới, sau vài hôm quay lại, dẩn dần sẽ ngộ. Cần kiên trì.

4 • Hỏi: Làm sao để nhanh giỏi môn này?

Trả lời: Cần thực hành thường xuyên, ví dụ tra lá số của bạn bè, người thân.

5 • Hỏi: Lá số tử vi và Bát tự tứ trụ khác nhau không?

Trả lời: Cả hai đều là thuật số luận mệnh, Lá số tử vi thiên về số,  Bát tự tứ trụ thiên về khí.

6 • Hỏi: Bát trạch và Huyền không phi tinh khác nhau không?

Trả lời: Bát trạch luận đơn giản hơn HKTP, HKPT tính được khoảng thời gian tốt xấu của một nơi.

7 • Hỏi: Tôi không có kiến thức phong thủy học có được không?

Trả lời: Nhóm cơ bản thông tin từ kiến thức cơ bản, tiếp thu chậm có thể học đi học lại nhiều lần, mọi người đều học được, nếu bạn chưa hiểu được phải xem lại đã cố gắng chưa, cố gắng trong bao lâu.

8• Hỏi: Hỗ trợ giải đáp bao lâu sau Khóa học?

Trả lời: Trong 6 tháng.

:: Điều khoản học

Cân nhắc, đọc kỹ nội dung, đồng ý tham gia, không chê đắt-rẻ, hay-dở hoặc khiếu nại nếu có phát sinh sau này.

Cung cấp đúng thông tin theo yêu cầu, nhằm thuận tiện trong quá trình trao đổi.

Dùng lời nói nhã nhặn với thành viên trong nhóm và Thầy hướng dẫn.

Khi gặp sự cố không thể liên lạc qua Zalo hoặc Facebook, có thể vào 2 webiste liên hệ.

Khi có sự cố ngoài mong muốn về các video hoặc tài liệu bài tập, cần thời gian để khắc phục.

Bạn có thể lưu trữ nhưng không được công khai giáo trình.

Chỉ giải đáp trong phạm vi giáo trình, trường hợp bên ngoài có thể cân nhắc tùy câu hỏi.

Vi phạm qui định chung lần 1 sẽ được nhắc nhỡ, vi phạm lần 2 sẽ mời ra khỏi nhóm (hi vọng không có trường hợp này) Đăng ký

Xem Vận Mệnh Tuổi Ngọ – Thầy Khải Toàn

• Tài lộc, tính cánh, tình duyên, mệnh khuyết tuổi NGỌ: Giáp Ngọ 1954, Bính Ngọ 1966, Mậu Ngọ 1978,  Canh Ngọ 1990 …

• Tính cách: là một trong tứ mật mã cực đoan, tượng trưng cho lửa cháy rừng tực, khi nổi giận có thể thái quá. Người cầm tinh Ngọ giỏi trong giao tiếp và được nhiều người yêu quý, kính trọng. Họ có óc thẩm mỹ cao, luôn biết cách phối hợp những bộ trang phục của mình sao cho sành điệu, đẹp mắt và hợp mốt nhất. Người tuổi Ngọ đa phần phóng túng, luôn luôn tự say sưa với mình. Nữ ở tuổi này phần nhiều thích trang điểm, ăn mặc đẹp chải chuốt, giao thiệp có khuân phép. Họ cũng rất biết tán dương người khác bằng những lời đẹp đẽ hoa mỹ, do đó họ cũng nhận được nhiều cảm tình của nhiều người xung quanh đáp lại. Đây cũng là ưu thế ” trời cho” các cô gái tuổi Ngọ dễ tìm người yêu. Sống lạc quan, dũng cảm xông vào đói nghèo, giỏi tự lực cánh sinh, có đầu óc quan sát trực quan, thích sống tự do thoải mái ung dung tự tại. Một số ham thích chơi bời hay sinh hoạt xa hoa, buông thả, tình cảm dễ bị kích động tùy hứng, có lòng ham muốn nhục cảm tột độ khó kiềm chế, khó ràng buộc. Tuổi Ngọ cả thèm chóng chán, luôn bị thu hút bởi những thứ mới lạ bởi vậy cuộc sống của họ thay đổi chỉ trong chớp mắt.

•  tuổi Ngọ và Mệnh Khuyết sinh vào mùa Xuân: tháng Dần, Mão Dư MỘC – Thiếu  KIM.  sinh vào mùa Hè tháng Tỵ Ngọ Mùi  dư Hoả – Thiếu  THUỶ. sinh vào mùa Thu tháng Thân Dậu: dư Kim – Thiếu  MỘC . Sinh vào mùa Đông tháng Hợi Tý Sửu dư Thủy – thiếu HOẢ.

Đại Thế Chí Bồ Tát – hộ mệnh tuổi Ngọ

:: Ý nghĩa: Suôn sẻ, thuận lợi, bình an, vượt khổ nạn, hộ mệnh. Người nào mang vật này với sự thành tâm sẽ được bảo hộ. • Lệnh bài đã được “Sái tịnh”, gia chủ có thể yêu cầu “Sái tịnh” riêng đúng với Họ tên – ngày sinh (thêm phí và đợi 1 tuần) • Mã (K112). Chất liệu: đồng mạ vàng. Lưu ý: thị trường có nhiều loại, đây là loại nhũ vàng nhẹ. Kích thước: cao 7.9 x 4.9cm. + Sử dụng: cất vào ví, bàn thờ thần tài, hộc bàn làm việc, mang theo bên mình, ốp điện thoại. Giá thỉnh: 299k (chuyển khoản – free ship toàn quốc)

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất

• Trong công việc, họ rất năng động và nhiệt tình. Tuổi Ngọ có thể đảm nhận nhiều công việc, nhiều vị trí khác nhau và năng suất lao động gấp nhiều lần người khác. Nhưng họ thường làm việc theo trực giác và hứng thú, khi công việc ấy khiến tuổi Ngọ cảm thấy nhàm chán, họ sẽ thay đổi và đi theo một luồng gió mới mẻ hơn. Họ là những người độc lập trong cuộc sống, không bao giờ dựa dẫm, số đông làm việc rất cần cù, chăm chỉ. Giai đoạn đầu của cuộc đời họ làm ăn rất vất vả, chật vật, sau sang thời kỳ trung niên khá dần lên. Nếu họ biết nỗ lực không ngừng vì mục tiêu sẽ đạt được thành quả lớn như mong muôn. Trong công việc làm ăn, người tuổi Ngọ nên đi tìm các nghề nghiệp đòi hỏi sự tỉ mỉ, khéo léo của đôi bàn tay và một bộ óc thẩm mỹ hơn người thì mới mong đạt được thành tựu. Họ rất coi trọng danh dự, chữ tín của bản thân mình, bởi vậy khi được giao phó bất kì trọng trách nào, người này đều cố gắng hết mình để hoàn thành. Đối với hoạt động thương trường do bỏ vốn vội vã nên họ hay bị khốn đốn vì những đống hàng hóa có lợi lớn. Người tuổi Ngọ tối kỵ sa vào tửu sác và những thứ hư vô lãng phí khác. Nếu họ không làm chủ được mình trước cám dỗ và không tự giác rút ra được có nghĩa là đã tự ” kết liễu ” cuộc đời mình. Trong cuộc đời người tuổi Ngọ có lúc thăng trầm khốn khó nhưng nhìn chung cũng gặt hái được thành tựu, rực rỡ trong giai đoạn về sau. Trên con đường quan trường nên tuyệt đối tránh xa việc giao tranh kiện tụng. Nếu xảy ra việc kiện tụng pần lớn họ sẽ bị thất bại. Người tuổi Ngọ khi thất vật phần lớn khó tìm thấy.

• Tình duyên tuổi Ngọ: Phụ nữ tuổi Ngọ năng động, tài giỏi và rất đảm đang.Trong chuyện tình yêu đối với nam giới tuổi Ngọ họ coi đó chỉ là một phần của cuộc sống nhưng đối với nữ giới thì ngược lại, họ coi đó là cả cuộc đời. Nữ tuổi Ngọ nhìn chung luôn mong ước có được tình yêu hiện thực. Họ có thể vừa làm tốt vai trò của một người phụ nữ nội trợ vừa tham gia xây dựng kinh tế gia đình, là cánh tay phải đắc lực cho công việc của chồng. Họ thường có cảm giác như mình bị cô đơn, trống trải trong tình yêu. Họ thầm mơ tưởng đến một ý trung nhân như một người cầm lái vĩ đại xuất hiện trong cuộc đời mình. Song nếu khi đối tượng xuất hiện lại quá bốc lửa, si mê cuồng nhiệt thì họ lại từ từ rút lui và lảng tránh. Các bà chủ gia đình tuổi Ngọ thường mong gia đình có một cuộc sống hoàn mỹ. Họ luôn có tác phong nhu mì, tận tụy trong công việc gia chánh, chăm sóc chồng, con. Nhưng họ lại có tính thiếu lòng vị tha nên nếu một khi phát hiện thấy người chồng “lòng thòng” ngoại tình với ai đó là họ cát đứt tình duyên ngay. Ngoài ra, đặc điểm nổi bật đối với người cầm tinh con Ngựa còn ở chỗ họ không chỉ nói chuyện tình yêu mà còn đàm đạo về giá trị sinh tồn của cuộc sống, bàn về mục tiêu của sự nghiệp đời người. Do vậy dù say đắm trong biển trời tình ái nhưng họ cũng dễ thoát ra một cách nhẹ nhàng. Còn đàn ông tuổi Ngọ khi kết hôn hết mực chăm lo cho vợ con, xây dựng cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, vợ chồng thủy chung, yêu thương nhau.

• Cải vận:

• Tuổi Ngọ sinh tháng TÝ (tầm tháng 12-01 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Năm Ngọ tháng TÝ, Tý Thuỷ tượng trưng cho nước sông cuồng cuộn, rất ngạo mạn. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Hai mật mã này đi cùng nhau là người mạnh mẽ, ngoan cường dẫn đến phần cố chấp. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ cường vượng nên khuyết Hoả cực độ, tuổi Ngọ tuy là Hoả, nhưng mùa sinh chủ quản Ngũ hành, sinh Tháng TÝ Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ cường vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn.

– Mệnh này Thuỷ cường vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TÝ nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TÝ: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Thỏ, hổ, mèo. Tượng Quan Đế Quân cũng là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. Hoặc mệnh “Ngày sinh là Tân” tháng sinh có Tý. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TÝ, ngày sinh có “Canh, Tân, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Ngọ sinh tháng TÝ ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng SỬU (tầm tháng 1-2 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Sinh tháng Sửu Thổ ẩm, năm có Ngọ Hoả, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Năm Ngọ tháng Sửu tính tình lầm lì ngoan cường, nhưng bao dung vị tha. Tiết khí tháng Sửu vẫn là cuối năm mùa lạnh, chủ về mệnh kỵ Thuỷ. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, tuổi Ngọ Hoả, sinh Tháng Sửu có Kim Thuỷ, mùa cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng Sửu nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng 06) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng Sửu: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà). – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng Sửu, ngày sinh có ” Canh, Tân, Giáp, Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Sửu, Mùi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng SỬU ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN (tầm tháng 2-3 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng DẦN Mộc, năm có Ngọ Hoả, tính cách thẳng thắn, đôi khi lại dễ thay đổi với lời mềm mỏng, khi nóng giận như lửa khó kềm chế vì ảnh hưởng của Năm Ngọ. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Xuân tháng DẦN Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Dần vs Ngọ có thể hợp Hoả, bát tự ở thế Mộc Hoả đều vượng – Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng. – Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. TRong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả) – Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 – 11 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất) 3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng DẦN: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Châu Âu cũng là Kim. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN, ngày sinh có NHÂM là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN, ngày sinh có Canh, Tân, là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần-Ngọ, là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng DẦN ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng MÃO (tầm tháng 3-4 dương) Mộc vượng Kim suy.

– Người sinh tháng MÃO Mộc Năm Ngọ, có cả hai trong tứ mật mã cực đoan, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Ngọ Mão hợp thành Mộc Hoả cường vượng, người đầy nhiệt thành. – Mệnh này ngoài ngoan cường cố chấp còn đại diện cho đào hoa. • Sao Hàm trì: tuổi Ngọ có Mão là Hàm trì (Đào hoa, chu kỳ tình dục và hormon. Đào hoa có ý nghĩa khá rộng, không chỉ về ngoại tình, ví dụ nhiều người để ý, tướng mạo, thông minh, lãng mạn, có cơ duyên gặp gỡ nhiều người rất phù hợp nghành nghề dịch vụ) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Xuân tháng MÃO Mộc vượng, Mộc vượng chủ về nhân từ của người quân tử. Nếu quá vượng tất sẽ chủ về tính cách chậm chạp, người độn, dễ bị gạt. (Nên hạn chế thêm về Ngũ hành Hoả). (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)  [Thầy Khải Toàn] – Người kỵ Mộc cần đề phòng các bệnh về chức năng gan, chân tay, lông tóc, móng. – Mệnh kỵ Mộc cần biết hạn chế sử dụng màu: xanh lá cây, màu ấm, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu không nên để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. TRong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Làm thế nào để tích vận Kim cho người khuyết Kim?

Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Kim vượng, họ thường sinh vào mùa Thu, từ: 8/8 đến 7/11 dương lịch sẽ Dư Kim, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 08 – 09 – 10 dương lịch, nhằm tháng Thân, Dậu, Tuất (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Tuất) 3. Người khuyết Kim nên biết: màu may mắn là xám, trắng. Giờ hành vận 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21h. Hình tròn. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt. Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. Ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Ăn mặc dùng màu sáng, xám, trắng, màu đen. Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim. Gà, Khỉ là quý nhân. Trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc. Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng MÃO: Gà, Khỉ đồng, vòng tay đá thạch anh tóc đen – vàng hoặc đá quý trắng- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng là Kim, Tranh ảnh có gà, khỉ, núi Phú sỹ, Du lịch Châu Âu, Nhật, Hàn, Miền Tây cũng là Kim. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng Mão, ngày sinh có QUÝ là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng Mão, ngày sinh có ” Canh, Tân, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng MÃO ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ (tầm tháng 5-6 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng TỴ Hoả. Tỵ là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Tỵ cạnh Ngọ là lửa hừng hực, khá cực đoan. Năm Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. • Vong thần: tuổi Ngọ có Tỵ là vong thần, tuy nhiên không nên lo lắng, trừ khi nhà chư vị ở hướng Tỵ , tuổi: Dần, Ngọ, Tuất: kỵ cửa Tỵ góc 142-158 độ Đông Nam. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Hè tháng TỴ Hoả vượng, Tỵ Ngọ lại hợp Hoả, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành)  [Thầy Khải Toàn] – Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch. – Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Tỵ cũng rất biến Hoá, Tỵ gặp Dậu hoặc Sửu có thể hợp thành Kim (Kim vượng), Tỵ gặp Thân có thể thành Thuỷ (Thuỷ vượng), mệnh chủ sinh tháng Tỵ cần kiểm nghiệm lại quá khứ trước khi ứng dụng Cải vận.

– Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TỴ nên dùng Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác) 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TỴ : Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Giáp” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ, ngày sinh có “Canh, Tân, Nhâm hoặc Quý” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tỵ, Mão là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng TỴ ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ (tầm tháng 6-7 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng NGỌ Hoả Năm Ngọ, có hai trong tứ mật mã cực đoan, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, tượng trưng cho lửa cháy rừng rực, Ngọ khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, dữ dội như lửa thiêu. – Mệnh này Hoả cường vượng, người đầy nhiệt thành. • Có Tướng tinh: tuổi Ngọ gặp tháng Ngọ là Tướng tinh (Mật mã thăng tiến hoặc có cấp dưới tốt) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm Mão sinh mùa Hè tháng NGỌ Hoả vượng, Hoả vượng chủ về có lòng tự tin, ưa mạo hiểm. Nếu quá vượng tất sẽ nóng vội, thần trí không tỉnh táo. Người có Hoả vượng thường sắc da tương đối xấu. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch. – Mệnh kỵ Hoả cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim. – Mệnh này Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng NGỌ nên dùng Kim – Thuỷ làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Hoả, không thể nào nạp thêm Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả) hoặc sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 dương lịch (Dư Kim – Thiếu Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu (người sinh ngày Mậu sẽ có cách cục khác) 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng NGỌ: Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Ất” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ, ngày sinh có “Nhâm, Quý, Canh hoặc Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng NGỌ ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI (tầm tháng 7-8 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng MÙI Thổ Hoả, Mùi là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa, Mùi cũng đại diện cho bao dung nhưng khá lầm lì. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Mùi Ngọ đi cùng là ngoan cường cố chấp, Ngọ Mùi hợp Hoả lửa hừng hực. • Sao Thiên Y chiếu: Tuổi Ngọ sinh tháng Mùi, là có sao Thiên Y, chủ về khả năng làm thầy, thầy thuốc, giảng dạy, bác sĩ… • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm Mão sinh mùa Hè tháng MÙI Thổ Hoả vượng, Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi. – Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: đỏ hồng vàng tím. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí. – Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Mộc.

– Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng MÙI nên dùng Thuỷ – thêm ít Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Mộc cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu. 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng. Mộc: xanh lá cây, hình vuông, Các loại nấm, vịt, cua, rau củ quả xanh là Mộc. tóc, móng, râu có thể để dài. Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây cối. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung.

4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng MÙI : Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI, ngày sinh có ” Canh, Tân, Giáp hoặc Mậu” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Sửu, Mùi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng MÙI ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN (tầm tháng 8-9 dương) Kim vượng Mộc suy.

– Người sinh tháng THÂN Kim. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Thân là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Thân cạnh Ngọ đôi lúc háo thắng, kiêu căng nhưng có thể biến hoá thích nghi cao. • Dịch mã: tuổi Ngọ có THÂN là Dịch mã, chủ về Mật mã biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở, xuất ngoại… • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Thu tháng THÂN Kim vượng, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim. – Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần. Tuy nhiên tháng sinh Thân cũng rất biến Hoá, Thân gặp Dậu Tuất hợp Kim cục, Thân gặp Tý Thìn hợp Thuỷ cục, Thân gặp Tỵ lại thành Thuỷ. – Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng THÂN nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn. 3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng THÂN: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN, ngày sinh có “Bính” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN, ngày sinh có ” Canh, Tân, Ất hoặc Kỷ” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Tý, Thân là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng THÂN ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU (tầm tháng 9-10 dương) Kim vượng Mộc suy.

– Người sinh tháng DẬU Kim năm Ngọ, Dậu tượng trưng cho sức mạnh của Kim. Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Ngọ Dậu một cặp cố chấp ngoan cường cao độ. Hai trong tứ mật mã cực đoan cao độ. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. [Thầy Khải Toàn] :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh sinh mùa Thu tháng DẬU Kim cường vượng, tiết khí tháng Dậu cũng là giữa mùa Thu, Kim vượng chủ thu liễm, trầm tĩnh, giàu lòng trượng nghĩa. Nếu quá vượng tất sẽ kiêu ngạo, có thể gây sát thương. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Kim cẩn thận bệnh về chức năng của phổi, trên gương mặt Mũi đại diện cho Kim. – Mệnh kỵ Kim cần biết hạn chế sử dụng màu: xám, trắng. Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật nhiều Kim, Gà, Khỉ là Kim, trong ngôi nhà Tủ lạnh, máy lạnh, treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Gương, Kéo và cắt móng tay cũng là Kim, Mệnh dư kim luôn cần mộc. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. – Kim vượng tất Mộc suy, mệnh khuyết nên lấy Mộc làm Dụng thần, có thể thêm ít Hoả. Tuy nhiên cách cục mệnh ngày có Canh/Tân có thể dùng Mộc, không nên dùng Hoả.

– Mệnh này Kim vượng tất Mộc suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng DẬU nên dùng Mộc làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết) có thể thêm ít Hoả, “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Kim, không thể nào nạp thêm Kim, vì thế phải cần “nạp” Mộc để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Mộc cho người khuyết Mộc? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 dương lịch (Dư Mộc) hoặc Sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 dương lịch (Dư Hoả), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. (cách cục này không nên dùng cho mệnh ngày sinh có Canh/Tân). Tỵ là Hoả nhưng cẩn thận vì Tỵ Dậu có thể hợp Kim. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 3-4-5-6 dương lịch, nhằm tháng Dần, Mão, Thìn, Ngọ. 3. Người khuyết Mộc nên biết: Hình vuông, màu may mắn là Màu xanh lá, màu ấm. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi). Trang sức Các loại đá quý xanh lá. Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Ăn mặc màu ấm, màu xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường. Du lịch về phương Đông, Đông Nam để lấy vận mộc. Trong ngôi nhà Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc. Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Phú quý. • Hoả là màu đỏ tím vàng. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô, Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa… Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng DẬU: Thỏ, Hổ, Mèo. Vòng tay đá thạch anh tóc xanh lá, đỏ. Tượng Quan Đế Quân thuộc Hoả, Tranh ảnh có Thỏ, Hổ, Mèo là Mộc, Ngựa là Hoả. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! [Thầy Khải Toàn] * Mật mã Văn xương: Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU, ngày sinh có “Đinh” là có mật mã sao Văn xương, Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU, ngày sinh có ” Canh, Tân, Bính, Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời. [ Tuổi Ngọ sinh tháng DẬU ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT (tầm tháng 10-11 dương) Hoả vượng Thuỷ suy.

– Người sinh tháng TUẤT Thổ Hoả, Tuất là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành quả của bản thân. Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. – Với người có tháng/năm là Tuất, trong công việc, thương trường chỉ nên đứng thứ hai, đứng nhất khó trụ vững. • Hoa cái: tuổi Ngọ có Tuất là có sao Hoa cái (Chu kỳ nghệ thuật, học hiểu nhanh, danh tiếng, thị phi, cô đơn. Nam có chu kỳ này tượng trưng cho quyền uy, Nữ có chu kỳ này tượng trưng cho mạnh mẽ có thể dẫn đến sống cô đơn.) • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm. :: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh Năm Mão sinh mùa Thu nhưng tháng TUẤT là Hoả Thổ, – Thổ vượng chủ thành thật, bao dung. Nếu quá vượng tất biến thành người độn, trí tuệ kém phát triển. – Người kỵ Thổ Hoả cần đề phòng các bệnh phần đầu, mắt, tim và chức năng huyết dịch và dạ dày, hô hấp, sỏi. – Mệnh kỵ Hoả Thổ cần biết hạn chế sử dụng màu: tím đỏ hồng vàng – nâu. Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa. Đông Nam Á là Hoả địa, trong nhà Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. Thổ đại diện cho màu nâu, đồ gồm sứ, giày dép cũ là Thổ xấu xí. – Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, mệnh khuyết nên lấy Thuỷ làm Dụng thần, có thể thêm chút Kim. [Thầy Khải Toàn] – Mệnh này Thổ – Hoả vượng tất Thuỷ suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng TUẤT nên dùng Thuỷ – thêm ít Kim làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thổ – Hoả, không thể nào nạp thêm Thổ – Hoả, vì thế phải cần “nạp” Thuỷ và ít Kim để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Thuỷ – Kim cho người khuyết Thuỷ dư Thổ Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Thuỷ vượng, họ thường sinh vào mùa Đông, từ: 8/11 đến 18/2 dương lịch (Dư Thuỷ), bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 11-12-01 dương lịch, nhằm tháng Hợi, Tý, Sửu. 3. Người khuyết Thuỷ nên biết: Hình gợn sóng hoặc tròn, màu may mắn là Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng. Giờ tốt sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng. Trang sức Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng đại diện cho Thuỷ. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ. Nên thường xuyên giữ cho mặt trắng sáng.

4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng TUẤT: Heo, Cá, chuột, rồng. Vòng tay đá thạch anh tóc đen – xanh hoặc đá quý đen- xanh dương, có thể thêm xanh lá. Tượng Mẹ quan âm trắng, Tranh ảnh có Heo, Cá, chuột. – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT, ngày sinh có ” Canh, Tân” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, là quý nhân của hai mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Ngọ sinh tháng TUẤT ]

• Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI (tầm tháng 11-12 dương) Thuỷ vượng Hoả suy.

– Sinh tháng HỢI, Hợi là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Ngọ tượng trưng cho sức mạnh của Hoả, lửa cháy rừng rực, nổi giận khó kềm chế, người đầy nhiệt huyết. Hợi Ngọ một cặp chủ về người hiền lành nhưng khi nóng giận rất hung dữ. • Sao Hồng diễm: nếu mệnh ngày sinh GIÁP Mộc là có sao hồng diễm, Mật mã đào hoa của Nữ giới. Mệnh Nam gặp năm Hồng diễm có được tình yêu. Nữ có mật mã này thường gian nan chuyện tình cảm.

:: Mệnh khuyết: • Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh, Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. Tử vi số mệnh, Tử Bình, Bát tự là những thuật số luận mệnh, chư vị là những người may mắn biết được học thuật cải vận của Bát tự hiện đại. Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1978 thuộc Hoả, 1990 thuộc Thổ … đây là phương pháp cơ bản, dùng để xét thêm về các sao chiếu mệnh, nếu nghĩ dùng năm sinh có thể tra trọn đời thì đây là một quan niệm mơ hồ thiếu xác thực, xét toàn cục cần cả tháng/ngày/giờ/giới tính, họ tên. – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, sinh Tháng HỢI Thuỷ cuối năm Thuỷ vượng, mệnh Thuỷ vượng chủ thông minh chu đáo, tận tình. Nếu quá vượng tất sẽ an phận, giàu trí tưởng tượng và tinh thần trách nhiệm. (mùa sinh chủ quản Ngũ hành) – Người kỵ Thuỷ cần đề phòng các bệnh về chức năng miệng, tiết niệu, đường ruột, bộ phận sinh dục nữ giới. Trên gương mặt, miệng đại diện cho Thuỷ không nên để mụn bọc nổi nhiều là tượng thất vận, hao tài. Mệnh kỵ Thuỷ thường thích tắm nước ấm và thích ăn hơi cay. – Mệnh kỵ Thuỷ cần biết hạn chế sử dụng màu: Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng, hình gợn sóng, Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải, Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ. Cá, chuột, rồng cũng đại diện cho Thuỷ. Hạn chế ngũ hành kỵ là một cách giảm vận xấu, thiếu may mắn. [Thầy Khải Toàn] – Mệnh này Thuỷ vượng tất Hoả suy, vì thế chư vị sinh Năm Ngọ tháng HỢI nên dùng Hoả làm Dụng thần (Ngũ hành khuyết), “nam châm cùng cực đẩy ra, khác cực hút vào” là nguyên lý cơ bản, bản thân đã quá nhiều Thuỷ, không thể nào nạp thêm Thuỷ, vì thế phải cần “nạp” Hoả để tích vận hành cát vận. Tích vận là giảm hung tăng cát lợi. – Làm thế nào để tích vận Hoả cho người khuyết Hoả? Trong cuộc sống bao gồm không gian, thời gian và yếu tố con người. Năm tháng ngày giờ đều có Ngũ hành riêng, mỗi con người cũng vậy. Tôi sẽ bày cho chư vị những cách tích vận cơ bản sau: 1. Người bên cạnh, người hợp tác: Hãy chọn những người Mộc – Hoả vượng, họ thường sinh vào mùa xuân và hè, nếu sinh vào mùa Xuân từ 19/2 đến 4/5 dương lịch sẽ Dư Mộc, nếu sinh vào mùa Hè 5/5 đến 7/8 dương lịch sẽ Dư Hoả, bên cạnh các người này bản thân sẽ thêm phần may mắn. 2. Thời điểm tốt để hành vận trong năm: tháng 05 – 06 – 07 dương lịch, nhằm tháng Tỵ, Ngọ, Mùi (người sinh ngày Nhâm không nên chọn tháng Ngọ) 3. Người khuyết Hoả nên biết: màu may mắn là Đỏ, tím, vàng. Giờ hành vận 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều. Hình tam giác, hình chim. Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ. Có thể nhuộm ít tóc đỏ. Ăn uống: Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô. Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa cũng là Hoả. Du lịch Đông Nam Á. Trong ngôi nhà: Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả. Nạp Ngũ hành khuyết giúp vận thêm phần may mắn, suôn sẻ, tăng cát giảm hung. 4. Vật may mắn cho người sinh Năm Ngọ tháng HỢI: Mèo chiêu tài, vòng tay đá thạch anh tím hoặc đá quý đỏ. Tượng Quan đế quân cũng là Hoả, Tranh ngựa là Hoả (đầu ngựa nên quay vào nhà). – Để luận sát hơn với lá số, cần cả Ngày sinh, giờ sinh và giới tính! * Mật mã Văn xương: Ngày sinh là “Canh” sinh tháng Hợi là tượng có mật mã Văn xương. * Nếu mệnh “Ngày sinh là ẤT” năm sinh Ngọ cũng là có mật mã văn xương. * Mật mã Quý nhân: Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI, ngày sinh có ” Canh, Tân, Bính hoặc Đinh” là có mật mã Quý nhân, phàm Bát tự người khác có Dần, Ngọ, Dậu, Hợi là quý nhân của bốn mệnh ngày này. Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi, cuộc đời dễ gặp quý nhân. Nếu Bát tự người khác sinh [năm/tháng/ngày] có mật mã này có thể là quý nhân của bạn ngoài đời.

[ Tuổi Ngọ sinh tháng HỢI ]

Tuổi Canh Ngọ 1990

Vận mỗi người phụ thuộc lá số riêng, ảnh hưởng lớn nhất bởi phong thủy ngôi nhà đang sống và người đang bên cạnh. / Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ. Hộ mệnh Thiên thủ thiên nhãn. Thiên can Canh thuộc Kim, Địa chi Ngọ thuộc Hỏa, đó là xem theo niên mệnh. Nếu xem theo Bát tự tứ trụ bạn sẽ khám phá những điều thú vị về bản thân chính mình. [Nếu không tin vào nhân quả, các vị không nên xem video của Khải Toàn]

Nếu bạn thiếu kiên nhẫn không nên xem video này, luận mệnh kỹ cần nhiều thông tin, thực tế thì người thiếu kiên nhẫn khó lòng thành công trong cuộc sống. Xét theo tuổi ta có tầm 40% mức độ chính xác, xét thêm theo từng tháng sinh gia tăng thêm 40% nữa. Người tuổi Ngọ cơ bản nóng tính và thích tự do tự tại, muốn giảm tính nóng nãy thì tập ngồi thiền là cách hữu dụng nhất. Xem mệnh biết mệnh mới có thể cải mệnh, cải biến vận mệnh nhiều ít không thể nào thiếu sự tu tâm dưỡng tánh của mỗi người, khi tâm an lời nói dễ thương là cái nhân, những người bên cạnh thấy bạn dễ mến là cái quả, tu tâm dưỡng tánh giúp tâm an, tâm an là một loại phong thủy tốt nhất. Tình cảm mệnh Nam Canh Ngọ có phần thoải mái lẫn phóng túng, nhưng tình cảm mệnh Nữ Canh Ngọ lại chính trực và hết lòng. / Ông bà xưa nói họ thích đi như ngựa dù Nam hay Nữ, họ thích tự do tự tại, không thích bị ràng buộc, nhất là chuyện tình cảm. Vì tính cách thích tự do, đôi khi xem nhẹ chuyện tình cảm, nhưng lại trọng danh dự. Tính chất NGỌ là Hỏa khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là tuýp người theo chủ nghĩa cực đoan, khá nóng nãy, khi cơ giận trào lên dữ dội như lửa thiêu, Ngọ là một trong tứ mã cực đoan – ngoan cường – cố chấp khó thuyết phục, Ngọ còn đại diện mật mã đào hoa. Nếu ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp sẽ có mật mã Hồng diễm, là tượng trắc trở tình cảm. Tuổi Canh Ngọ vì thích sự tự do nên không hợp những công việc gò bó, thích làm nghành nghề tự do, gặp gỡ nhiều người, có tính hướng ngoại cao. Họ luôn muốn đặt bản thân mình vào những thử thách, xem thử thách là một sự trải nghiệm trong cuộc sống, thử thách là một phần trong máu của họ, vì thế đôi khi bỏ qua những cơ hội mang tính kiên nhẫn. Tuổi Canh Ngọ dễ thích nghi với những nghề mang tính sáng tạo lẫn nghệ thuật, họ có tố chất người đứng đầu, có tố chất người dẫn dắt nhưng lại thiếu sự nhẫn nại. Những ai nóng giận không thể kềm chế nên biết câu “Nhất sân chi hỏa”, chỉ cần một que diêm có thể thiêu rụi khu rừng, chỉ cần một hành động thiếu kềm chế có thể xóa bỏ hết những công lao tích cóp trong quá khứ. Những cơn giận không kiểm soát của người tuổi Ngọ thường đẩy họ khỏi những cơ hội trong đời và cả phiền lòng những người muốn giúp đỡ họ. Kiểm soát được cơn giận là chìa khóa đầu tiên giúp người Tuổi Canh Ngọ khai vận.

/ Cuộc đời Canh Ngọ nhiều thăng trầm, ít người thành công từ sớm, đa phần phải đến trung niên. Tuổi Canh Ngọ dễ thích nghi môi trường mới và hướng ngoại nên có nhiều mối quan hệ xã hội. Đôi lúc họ tự làm khó mình bởi sự nhiệt tình thái quá, nhiệt tình quá mức thì kỳ vọng sẽ cao, ví dụ hết lòng giúp đỡ người họ mếm nhưng khi người đó thờ ơ khiến họ tự trách mình và thất vọng. / Cá tính quá mạnh mẽ đến đến dễ phật lòng những người xung quanh, các bạn nên biết, người thành công không phải người giỏi nhất, người thành công là người biết thích nghi với hoàn cảnh, ví dụ khi nào nên lắng nghe, khi nào nên nhận lỗi, khi nào nên quyết đoán và cả khi nào nên tạm dừng lại.

Vì cá tính mạnh mẽ nên đôi khi người Tuổi Canh Ngọ không chịu dừng lại hoặc không kiên nhẫn lắng nghe. Bù lại, họ là người trọng danh dự, khi nhận việc sẽ làm hết mình không ngại khó khăn để hoàn thành việc đã nhận, nếu bên cạnh bạn là một người Tuổi Canh Ngọ, Khải Toàn chia sẻ bí kíp giúp bạn thu phục họ, đó chính là những lời nói ngọt ngào và sự không ràng buộc. Trải qua giai đoạn thiếu niên nhiều thử thách, đến giai đoạn trung niên, những ai Tuổi Canh Ngọ có được những bài học thất bại trong quá khứ sẽ tự điều chỉnh hành vi, học các thích nghi với hoàn cảnh, cũng là lúc sự nghiệp thăng tiến.

Xét đơn giản theo niên mệnh Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ, xét theo kiểu này mức độ chính xác khá thấp. Mệnh Thổ thì dùng màu của Thổ hoặc màu của Hỏa, ví dụ màu nâu, vàng đất là Thổ, kinh doanh spa, dạy học, bất động sản là Thổ. Màu đỏ tím hồng là Hỏa, kinh doanh quán ăn chiên xào hoặc lẩu, nghành điện là Hỏa. Giờ thần của Hỏa là giờ Tỵ Ngọ vào buổi trưa. Khi biết được Dụng thần, các bạn vào web xem của Khải Toàn xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành, từ màu sắc, hình dạng, động vật, ăn uống, nghành nghề để tham khảo và ứng dụng. Các bạn lưu ý: Mỗi lá số thường có 2 Dụng thần, nội dung tiếp theo đề cập từng cụm tháng sinh và đề cập đến Mệnh ngày sinh. Bát tự tứ trụ xét theo 4 cột, cột năm cột tháng cột ngày cột giờ, ở trên là Thiên Can, ở dưới là địa chi. Ngày tháng năm đề cập là dương lịch. Cách thứ hai tìm Dụng thần theo Bát tự tứ trụ, mức độ chính xác hơn 80-90%, muốn chính xác cao hơn phải cần thêm ngày giờ sinh và giới tính. Tháng sinh có sức ảnh hưởng không kém năm sinh, nội dung sau đây chia thành 12 nhóm chính, vô cùng chi tiết, mời các bạn tiếp tục theo dõi.

Nhóm 1: Tuổi Canh Ngọ sinh từ 27/1 đến ngày 24/2 năm 1990 nhằm tháng (MẬU DẦN) đã Ngọ còn thêm Dần, người sinh thời điểm này tính khí khi nóng giận dễ phát cuồng, có tính quân tử cao. Mệnh ngày sinh thuộc Mộc / Hỏa / Thổ là mệnh tốt, ví dụ Bính Đinh Giáp Mậu Kỷ. Ngược lại mệnh sinh ngày thuộc Kim khó thuận. Đặc biệt, ai sinh ngày Bính thuộc Hỏa sẽ mạnh chuyện chăn gối. Thời vận hiện tại của cả nam và nữ không tốt với nhóm người sinh trước 3/2. Canh Ngọ sinh từ 27/1 đến 3/2 dương lịch rơi vào tiết Khí Đại Hàn, thời điểm Thủy và Thổ mạnh, thường Kỵ Thủy Thổ, Dụng Thần đầu tiên là Mộc, có thể thêm ít Hỏa. Canh Ngọ Sinh từ 4/2 đến 18/2 rơi vào tiết Khí Lập Xuân, thời điểm Thổ còn mạnh, dụng Thần thứ nhất có thể chọn Kim. Dụng thần thứ hai cần phải có ngày sinh cụ thể. Canh Ngọ Sinh từ 19/2 đến 24/2 dụng Thần là Kim, có thể thêm cả Thủy. ___ Nhóm 2: người sinh tháng (KỶ MÃO), Tuổi Canh Ngọ sinh từ 25/2 đến ngày 26/3 dương lịch, đã năm Ngọ thêm tháng Mão, có 2 trong tứ mã cực đoan, người vô cùng cứng cỏi, chấp trước cao. Đa phần người sinh thời điểm này Mộc vượng kỵ Mộc, Mộc vượng đại diện người quân tử. Thời điểm này tiết khí Vũ Thủy và Xuân Phân do Mộc quản, tức là mệnh kỵ Mộc. Tuổi CANH NGỌ sinh tháng MÃO là có sao Hàm trì chủ về Đào hoa, tướng mạo tốt, thông minh, lãng mạn, có duyên ăn nói. Canh Ngọ sinh từ 25/2 đến 26/3, dụng Thần đầu tiên đa phần là Kim, dụng thần thứ hai là Thủy. Trừ ai sinh 2 mệnh ngày Mậu và Kỷ thì nên dùng Kim và Thổ làm dụng thần. /

Nhóm 3: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (CANH THÌN), sinh từ 27/3 đến ngày 26/4 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng Canh Thìn, nếu mệnh ngày sinh thuộc tính dương sẽ là mệnh của người đứng đầu, mệnh lãnh đạo, đây là nhóm người tài trí, Thìn chủ về khí chất lẫn linh hoạt. Thìn Thổ còn đại diện cho nhà cửa đất đai. Ngày sinh Thiên can tính dương ví dụ Bính Giáp Mậu. Nếu ai sinh mệnh ngày Mậu hoặc Kỷ sinh tháng Thìn sẽ lận đận chuyện tình cảm. Mệnh nữ tuổi Ngọ sinh tháng Thìn dễ cô đơn vì có sao quả tú. Canh Ngọ Sinh từ 27/3 đến ngày 19/4, dụng Thần đầu tiên đa phần là Kim, dụng thần thứ hai là Thủy. Canh Ngọ Sinh từ 20/4 đến ngày 24/4, dụng Thần đầu tiên đa phần là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim. ___ Nhóm 4: người sinh tháng (TÂN TỴ), Tuổi Canh Ngọ sinh từ 25/4 đến ngày 23/5 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng TÂN TỴ, Tỵ Ngọ hợp Hỏa, lá số Hỏa vượng tính tình nóng nảy, Năm sinh Ngọ đại diện người nhiệt thành thì sinh tháng Tỵ đại diện cho linh hoạt, giỏi ứng biến, có phần kiêu căng. Năm Ngọ tháng Tỵ đa phần hướng ngoại trừ ai sinh mệnh ngày Thiên Can là Quý hoặc Tân. Canh Ngọ Sinh từ 25/4 đến ngày 23/5, dụng Thần đầu tiên đa phần là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim. Mệnh nữ sinh thời điểm này có vận không đẹp, sau 40 tuổi mới gặp Đại vận có Thủy là Dụng thần, cuộc đời khởi sắc chuyển biến nhiều.

Nhóm 5: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (NHÂM NGỌ), sinh từ 24/5 đến ngày 22/6 dương lịch, và 23/6 đến ngày 21/7 dương lịch, là tháng Nhuận, cũng là tháng (NHÂM NGỌ), Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng NHÂM NGỌ, Hai chữ Ngọ là một trong tứ mã cực đoan, thích tự do, đầy nhiệt huyết, cố chấp cao, không nhún nhường, có tài lãnh đạo nhưng có thể dẫn đến những sai phạm vì quá nóng nãy. Đa phần người sinh thời điểm này Hỏa vượng kỵ Hỏa, Hỏa vượng đại diện người đầy nhiệt thành, giàu năng lượng, người hướng ngoại. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình cảm. Canh Ngọ sinh từ 24/5 đến ngày 21/7 dương lịch, dụng Thần đầu tiên là Thủy, dụng thần thứ hai là Kim. Ai sinh mệnh ngày Ất không nên dùng nhiều Kim. ___ Nhóm 6: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (QUÝ MÙI), sinh từ 22/7 đến ngày 19/8 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (QUÝ MÙI), thời điểm này do Thổ Hỏa quản, là mệnh kỵ Hỏa Thổ. Nếu năm Ngọ thiên về nóng tính, tháng sinh Mùi chủ về nội tâm, tốt tính, Mùi Thổ còn đại diện cho đất đai nhà cửa. Ngọ Mùi hợp Hỏa, khi cơn giận lên cao khó lòng kiểm soát. / Năm Ngọ tháng Mùi là nhóm người có sao Thiên Y, có khả năng làm thầy, thiên về giảng dạy, nghiên cứu. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Giáp hoặc Mậu sẽ có mật mã Quý nhân, cuộc đời dễ gặp người giúp đỡ. Canh Ngọ sinh từ 22/7 đến ngày 7/8 dương lịch, tiết khí Đại thử, dụng Thần đầu tiên là Thủy, dụng thần thứ hai là Mộc. Canh Ngọ sinh từ 8/8 đến ngày 19/8 dương lịch, tiết khí Lập thu, dụng Thần đầu tiên là Mộc, dụng thần thứ hai là Thủy. ___ Nhóm 7: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (GIÁP THÂN), sinh từ 20/8 đến ngày 18/9 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (GIÁP THÂN), thời điểm này Kim bắt đầu vượng. Năm Ngọ thích tự do thì sinh vào Tháng Thân đại diện người linh hoạt, hướng ngoại, giỏi giao tiếp, thương yêu gia đình nhưng có phần háo thắng. Nếu Ngọ đại diện cho thích đi, có thêm Thân là mật mã Dịch mã, cuộc đời dễ biến động, đi xa, làm công việc xa. Nam giới sinh nhóm này có mật mã Cô thần, chủ về người dễ cô đơn hoặc ít quan tâm chuyện tình cảm. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Mậu sẽ có mật mã Văn xương, là người thông minh sáng dạ. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Ất sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình duyên. Canh Ngọ sinh từ 20/8 đến ngày 18/9 dương lịch, dụng Thần đầu tiên là Mộc, dụng thần thứ hai là Hỏa. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. /

Nhóm 8: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng ( ẤT DẬU), sinh từ 19/9 đến ngày 17/10 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (ẤT DẬU), thời điểm này Kim vượng do tiết khí Thu phân và Hàn lộ quản. Ngọ và Dậu là hai trong tứ mã cực đoan, người kiên cường, chấp trước cao, khó khuất phục. DẬU Kim tượng trưng cho sức mạnh của Kim. Đa phần người sinh thời điểm này Kim vượng kỵ Kim, Kim vượng đại diện người dễ gây sát thương qua lời nói, người đầy trượng nghĩa. Nếu Ngọ đại diện cho người kiên cường thích tự do, thì sinh tháng Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. Người tuổi NGỌ tháng sinh DẬU có sao Hồng Loan, đại diện đào hoa và dễ có tình yêu. Đặc biệt, ai sinh ngày Thiên Can là Tân thuộc Kim sẽ mạnh chuyện chăn gối. Canh Ngọ sinh từ 19/9 đến ngày 17/10 dương lịch, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc, dụng thần thứ hai là Hỏa. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm – Tân không nên dùng Hỏa. Và ai sinh mệnh ngày Kỷ không nên dùng nhiều Mộc. /

Nhóm 9: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (BÍNH TUẤT), sinh từ 18/10 đến ngày 16/11 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (BÍNH TUẤT), Ngọ Tuất hợp Hỏa, nếu Ngọ đại diện cho người năng động thì thêm Tuất càng không ngơi nghỉ, Tuất thiên về trọng danh dự, trọng gia đình, có khiếu kinh doanh và cả háo thắng. Lá số có tính Hỏa dầy là người tràn đầy năng lượng. Tuổi Ngọ tháng Tuất là người có sao Hoa cái, mật mã tài hoa, thông minh, mệnh nữ có sao Hoa cái cá tính khá mạnh dễ dẫn đến cô đơn. Tuổi Canh Ngọ sinh từ 18/10 đến ngày 22/10 dương lịch, tiết khí Hàn Lộ, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai là Hỏa. Tuổi Canh Ngọ sinh từ 23/10 đến ngày 6/11 dương lịch, tiết khí Sương giáng, dụng Thần, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai là Thủy. Tuổi Canh Ngọ sinh từ 7/11 đến ngày 16/11 dương lịch, tiết khí Lập Đông chuyển mùa, dụng Thần đầu tiên đa phần là Mộc. Dụng thần thứ hai không thể xác định nếu thiếu ngày sinh. ___ Nhóm 10: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (ĐINH HỢI), sinh từ 17/11 đến ngày 16/12 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (ĐINH HỢI), Nếu tuổi Ngọ cố chấp hướng ngoại thì tháng sinh Hợi giảm phần đó lại, tính cách có đôi phần hướng nội. Tháng Hợi đại diện cho người hiền hòa, tốt bụng, nhưng có phần cọc tính. Giai đoạn trước 40 tuổi vận trình mệnh nữ trắc trở hơn mệnh nam, sau 40 thì mệnh nữ có vận tốt hơn. Canh Ngọ sinh từ 17/11 đến ngày 16/12 dương lịch, mùa này tiết khí Đại tuyết và Đông chí mùa lạnh, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. /

Nhóm 11: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (MẬU TÝ), sinh từ 17/12/1990 đến ngày 15/1/1991 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (MẬU TÝ) người có mật mã đứng đầu, mệnh Thủy vượng Hỏa suy. NGỌ Hỏa khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người cực đoan, dữ dội như lửa thiêu. Thì tháng sinh TÝ Thủy tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, rất ngạo mạn, cố chấp khó thuyết phục. Người có thể làm việc lớn nhưng không khéo mất tất cả. Thời vận cả nam và nữ hiện tại không đẹp, nhất là mệnh nam, trừ ai sinh mệnh ngày có Thiên can thuộc Tân hoặc Nhâm vận gặp vận khá tốt. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Kỷ sẽ có mật mã Văn quý nhân cuộc đời dễ gặp quý nhân. Với ai sinh mệnh ngày Thiên Can thuộc Nhâm sẽ có mật mã Hồng diễm, là mật mã trắc trở đường tình duyên. Canh Ngọ sinh từ 17/12/1990 đến ngày 15/1/1991 dương lịch, mùa này tiết khí Đông chí và Tiểu hành mùa lạnh, mệnh này Thủy vượng Hỏa suy, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc. Trừ ai sinh mệnh ngày Nhâm không nên dùng Hỏa. Người Thủy vượng ở bất kỳ ngôi nhà nào dễ bị ẩm thấp, rỉ nước và nhập lụt. ___ Nhóm 12: người Tuổi Canh Ngọ sinh tháng (KỶ SỬU), sinh từ 16/1/1991 đến ngày 14/2/1991 dương lịch, Năm sinh Canh Ngọ sinh tháng (KỶ SỬU), mùa này tiết khí lạnh bắt đầu chuyển dần qua Xuân. Nếu năm Ngọ thiên về hướng ngoại và nóng tính, tháng sinh SỬU lại thiên về nội tâm, lầm lì đôi lúc cọc cằn, Sửu Thổ còn đại diện cho đất đai nhà cửa. Nhóm người tuổi Canh Ngọ sinh thời điểm này, hiện tại Mệnh nữ có vận hạn tốt hơn mệnh nam. Mệnh nay đang hành đại vận thuộc Thủy, thời điểm Thủy vượng khó giữ được tiền. Canh Ngọ sinh từ 16/1/1991 đến ngày 3/2/1991 dương lịch, tiết khí Đại Hàn, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai là Mộc. Canh Ngọ sinh từ 4/2/1991 đến ngày 14/2/1991 dương lịch, tiết khí Lập Xuân, dụng Thần đầu tiên đa phần là Hỏa, dụng thần thứ hai không thể phân định nếu thiếu ngày sinh cụ thể. ___ Khải Toàn vừa hướng dẫn cách tra Dụng thần chho tuổi Canh Ngọ theo 12 tháng sinh, Kết hợp năm sinh và tháng sinh mức độ chính xác khá cao, tuy nhiên nếu biết ngày giờ sinh có thể xét toàn diện một lá số. Biết được Dụng thần, các bạn vào web xem của Khải Toàn xem mô tả chi tiết theo từng ngũ hành để ứng dụng.

Người tuổi Ngọ thường khá nóng tính, muốn giảm tính nóng nãy nên tập ngồi thiền, hành thiền vài tháng giúp tâm an, tính tình dễ mến. Trên tất cả, ngày tháng năm mỗi người sinh ra là mật mã của một cuộc đời, nếu muốn cải biến từ xấu qua trung bình, từ trung bình qua tốt vẫn có thể được, phương pháp cải biến là bố thí để tích phước đức, bố thí lời nói, bố thí công đức, bố thí tiền của. Đồng thời dành thời gian tu tâm dưỡng tính. Tâm an tịnh là một loại phong thủy tốt nhất.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hai Căn Nhà Có Cửa Chính Xung Đối Nhau – Thầy Khải Toàn trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!