Đề Xuất 4/2023 # Chọn Tuổi Vợ Chồng Theo Tứ Trụ # Top 8 Like | Duanseadragon.com

Đề Xuất 4/2023 # Chọn Tuổi Vợ Chồng Theo Tứ Trụ # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Chọn Tuổi Vợ Chồng Theo Tứ Trụ mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Chẳng hạn tứ trụ của đôi nam nữ có ngũ hành tương tự nhau, nhưng trên bat tự lại không thấy bo xung cho nhau, thì không thích hợp để kết hôn cùng nhau. Vì những cặp đôi nam nữ này có bát tự giống nhau, tất nhien tính cách và sở thích hai người tồn tại rất nhiều điểm tương đồng. Tuy nhiên, dù chí hướng và sở thích có tương đồng , nhưng sau khi kết hôn, trong cuộc sống gia đình họ vẫn sẽ tồn tại sự đơn điệu gây ra một khoảng trống lớn, ảnh hưởng nhiều đến tình cảm giữa đôi bên, vì thế trước khi kết hôn là bạn, sau khi kết hôn là thu. Đối với nam giới thường gặp bất hạnh trong hôn nhân nếu mệnh cục có quá nhiều chính tai và thiên tài, nhat chủ thì suy yếu, đó là dấu hiệu mặc dù đã có vợ nhưng vẫn sẵn sàng vướng vào rất nhiều cuộc tình sau đó, gây nhiều tổn thương cho ngươi phụ nữ và ngay chính họ cũng phải nhận đau khổ, dằn vặt vì con đường tình ái…như vậy, xem trên tứ trụ chỉ riêng về thông tin hôn nhân đã thấy hiện ra nhiều cảnh ngô và cung bậc. Cho nên, dùng phương pháp tứ trụ để chọn hôn nhân vợ chồng là bước đi thích hợp nhằm tránh được những tai họa đáng tiếc xảy ra sau hôn nhân, giúp cho cuộc sống vợ chồng hạnh phúc và phát triển bền vững. Về nguyên tắc khi chọn tuổi vợ chồng, phải xem trong bát tự của đôi nam nữ để tìm dung thần và ki thần của hai tổ hợp tứ trụ này. Dung thần là hành có lợi cho bản thân người nam hoặc nữ, nó giúp cân bằng tổ hợp bat tự của chính họ. Ki thần là hành bất lợi cho bản thân người nam hoặc nữ, nó làm rối loạn tổ hợp bat tự của chính họ. Thứ nhất, khi sử lý nếu dung thần người nam là hành dương thủy, tức mệnh cách cần nham thủy thì người nữ mệnh cách phải có nham thủy, nếu có âm thủy tức quý thủy thì phải nhiều hoặc bình hoà, đại ki hành thủy trong mệnh suy nhược. Ngoài ra, các trụ năm tháng ngày giờ hạn chế xung sát nhau, nếu xung sát phải có giải cứu nhau. Được như vậy khẳng định cuộc hôn nhân này là mỹ mãn. Các nhà phong thủy uyên tham còn dùng nhiều biện pháp giải mệnh khác, trong đó có màu sắc trang phục phuong vị môi trường sống, nghề nghiệp phù hợp với dung thần sẽ mang lại may mắn cho bạn, sự giàu có và hạnh phúc. Ngược lại, nếu sử lý sai không phù hợp với dung thần, nó tương ứng với ki thần sẽ phá hoại sự giàu có và hạnh phúc của đôi lứa. Trong thực tế khi xem xét bat tự cho nam nữ hôn phoi, khi thấy bat tự xuất hiện tỷ kiếp trùng phùng tất nam sẽ tranh vợ, nữ sẽ đoạt chồng….tóm lại, đây là phương pháp thích hợp nhất để chọn nhân duyên vợ chồng được hạnh phúc. Thầy phong thủy khang tiết. Tel 0932191948.email: phongthuycattuong50@yahoo.com.vn .

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Dự Đoán Hôn Nhân Theo Tứ Trụ

A. Mệnh nam sinh 13 giờ 30 ngày 21-10-1984 dương = 27-9 âm

– Giáp can tháng hợp Kỷ can giờ hóa Thổ = Tỷ + Can ngày rất vượng khắc rất mạnh Chính Tài là sao vợ lại ở chi ngày-cung vợ.

Đây là dữ liệu rất xấu về hôn nhân! Vì vậy vận Ấn Đinh Sửu 26-36 tuổi, năm 2012 kết hôn thì năm 2013 đã xảy ra bát hòa.

Các năm 2015 đến 2019 bất hòa gia tăng nên vợ chồng ly thân, đến cuối năm 2019 thì ly hôn vì Kỷ Hợi = Kiếp khắc Tài lại thêm dữ liệu xấu về hôn nhân.

– Năm 2018 quen bạn gái mới nhưng cuộc tình này không sâu sắc vì năm Mậu Tuất và năm Kỷ Hợi đều xấu. Năm 2020 Canh Tý = Thực sinh Tài-sao của vợ, Tý là Đào hoa nên có thể kết hôn.

Nếu không thì bản mệnh có thể cưới vợ năm 2022 vì Nhâm Dần cũng là dữ liệu thuận cho kết hôn, tuy khả năng này không lớn.

– Đại vận Tỷ Mậu Dần 36-46 tuổi vợ chồng không hòa hợp vì Mậu Tỷ làm dữ liệu xấu về hôn nhân ở trụ ngày càng mạnh hơn do chi ngày bị khắc thêm mạnh.

Năm xấu nhiều là 2026 và 2028 vợ chồng có thể ly thân! Đại vận Kiếp Kỷ Mão 46-56 tuổi vợ chồng tiếp tục bất hòa nhưng không đến mức xảy ra ly thân hay ly hôn.

Vợ của bản mệnh là người rất thành đạt về SN: có học vị và có chức quyền hoặc có thu nhập khá ở đại vận Mậu Dần 36-46 tuổi.

– Sức khỏe của vợ bình thường vì Tý/Quý= Chính Tài là sao của vợ vượng ở chi năm, dù nó suy ở chi ngày.

Sát là sao con trai vượng ở can năm lại có kết nối với các vận nên con trai sau này học khá giỏi, SN rất thành đạt ở thời gian từ năm 2060 về sau khi bố ở đại vận Tài-Tài Sát-Quan.

B. Mệnh nữ sinh 20 giờ 30 phút ngày 25-4-1995 dương = 26-3 âm

– Bản mệnh đã tốt nghiệp ĐH và đang làm kế toán cho Công ty Xuất nhập khẩu vì vận 13-23 tuổi có Ngọ hợp Tuất chi ngày hóa Hỏa nên Hợi chi trụ năm không là Kiêp sát và trụ năm là dữ liệu thuận cho học tập SN.

Nhưng đại vận 23-33 tuổi công việc làm sẽ gặp khó khăn! Từ 33 tuổi về sau công việc làm thuận lợi, nhưng chỉ làm chuyên môn kỹ thuật, thu nhập ổn định ở mức trung bình, không phát quan phát tài.

– Đại ận Quan Quý Mùi 23-33 tuổi, năm 2020 Canh Tý có thể cưới chồng vì Canh Tý = Tài sinh Quan = sao chồng và Tý là Đào hoa nên là dữ liệu thuận cho kết hôn.

Nếu không cưới năm này thì năm 2028 Mậu Thân mới lấy chồng vì Thân là Mã tạo được dữ liệu thuận cho kết hôn.

– Chồng khi cưới là người thành đạt về SN: có học vị, có công việc làm chuyên môn kỹ thuận với thu nhập ổn định ở mức trung bình, không thể phát quan phát tài, lúc cưới như vậy và sau này cũng thế.

– Vợ chồng có bất hòa ở vận 23-33 tuổi vì Quan-sao chồng bị khắc mạnh và có 2 Tuất là Cô Quả tham gia cấu trúc này.

Bất hòa không đến mức ly thân hay ly hôn, Từ 33 tuổi về sau vợ chồng hòa thuận.

– Sức khỏe của chồng tốt vì Sát là sao chồng vượng lại có Tài là nguồn sinh cho sao chồng luôn vượng ở trụ tháng.

– Thực là sao con gái vượng ở can giờ nên con gái học khá giỏi, từ khoảng 2048 về sau SN của con gái thành đạt.

Sát cũng là sao con gái ẩn ở Hợi chi năm là Kiếp sát nên có thể có con gái học tập và SN bình thường,

C. Nhận xét về hôn nhân giữa 2 lá số tứ trụ

– Mệnh nam có SN thành công hơn mệnh nữ nhưng về hôn nhân thì mệnh nữ êm thuận hơn mệnh nam.

– Sau này con trai của mệnh nam sẽ thành đạt về SN còn mệnh nữ thì con gái sẽ thành công về SN.

– Các thông tin chính yếu của 2 mệnh này không trùng giống nhau: SN, tình trạng hôn nhân, con cái của người này không giống với SN, tình trạng hôn nhân và con cái của vợ/chồng của người kia.

Vì vậy 2 mệnh này khó/ không nên trở thành vợ chồng của nhau. Hơn nữa hiện nay 2 người không thật sự yêu nhau sâu sắc.

– Hai người không lấy nhau mà lấy người khác thì các thông tin cơ bản về hôn nhan như nêu ở trên là không thay đổi đáng kể,

Hà-nội ngày 6-5-2020

phongthuybinh

Quý vị và các bạn cần mua sách hoặc xem Lá số Tứ Trụ (có thu phí) xin mời liên hệ:

-Thầy Phong Thủy Bình qua SĐT: 0368 146 102 hoặc Gmail: [email protected]

Lập Lá Số Tứ Trụ

Giới tính: Nam Nữ

Ngày:  Tháng:  Năm:

Giờ:

Đặt Tên Con Theo Tứ Trụ Để Cải Tạo Vận Mệnh

Đặt tên rất quan trọng với mỗi con người. Vì cái tên không chỉ làm cho chúng ta tự hào mỗi khi tên mình được xướng lên, mà còn làm thay đổi cả cuộc đồi sau này. Vì thế mecuti mang đến cho các bài viết này với mong muốn các bạn sẽ chọn được một cái tên thật đẹp cho những thiên thần của mình.

Việc đặt tên cho con cái có ý nghĩa vô cùng quan trọng, cái tên có vai trò ảnh hưởng rất nhiều đến vận mệnh của cả một đời người. Cái tên của mỗi người chính là biểu tượng phản ánh toàn bộ chủ thể bản thân con người ấy. Cái tên cũng dùng rất nhiều trong giao tiếp, trong học tập, sinh hoạt, công việc hàng ngày. Vì lẽ đó, cái tên tạo thành một trường năng lượng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến vận mệnh mỗi con người.

Theo các thầy tướng số của Trung Hoa, tên người là “Tính Danh Tướng”.

PHÉP ĐẶT TÊN CHO CON:

a/ Phải tránh các tên HÚY KỴ:

– Tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân…

Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này… điều này ai cũng hiểu.

Và còn những lý do khác về mặt lý số:

Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.

– Tránh các tên húy kỵ của dòng họ. – Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời. – Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng. – Tránh các tên tuy có ý nghĩa đẹp, nhưng mới nghe thấy tên , nhà phỏng vấn đã mất cảm tình.

b/ PHẢI DỰA VÀO NĂM THÁNG NGÀY GIỜ SINH, LẬP LÁ SỐ TỨ TRỤ, sau đó đặt tên, mà cái tên đó phải có HÀNH sinh trợ được dụng thần, thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

c/ Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.

( Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu). Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ).

Mình tùy thích ý nghĩa để chọn chữ.

Nhưng quan trọng là phải hợp với số nét mà mình đã tính toán để tạo thành Ngũ Cách:

Tổng cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách… bổ cứu được sự thiếu hụt trong Tứ trụ của mình.

VỀ NGŨ HÀNH CỦA CHỮ

Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ Khẩu.v…v…mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủ là bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à? Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…

Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:

Âm môi thuộc Thủy Âm lợi thuộc mộc Âm lưỡi thuộc Hỏa Âm cổ họng thuộc Thổ Âm răng thuộc Kim.

Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ( đã nói bên trên )

SAU ĐÓ MỚI TÍNH TOÁN:

a/ Tống cách b/ Ngoại cách c/ Thiên cách d/ Nhân cách e/ Địa cách

TRA TÍNH CHẤT TỐT XẤU THEO CÁC NÉT MÀ MÌNH ĐÃ TÍNH TOÁN

CÁC THẾ CÁCH Có tất cả 5 thế cách:

1/ Tổng cách: a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN. b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN. c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ+ TÊN. ( Chú ý: Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1; Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)

Thí dụ 1:

TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ) 16 nét 14 nét 9 nét Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cách

Thí dụ 2:

TRẦN KIM 16 nét 8 nét Tông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách

2/ Ngoại Cách Trước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c) Thí dụ: Công thức tìm Ngoại Cách: Lấy sô 1+ số nét của TÊN. – TRẦN VINH BA 1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)

– TRẦN KIM 1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)

Thí dụ 3: tên có 4 chữ

-TRẦN KIM 1+ 16 = 17 là Thiên Cách

4/ Nhân Cách TRẦN VINH BA 16 + 14 = 30 là Nhân Cách

TRẦN KIM 16+ 8 = 24 là Nhân Cách

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN 15+ 9 = 24 là Nhân Cách

– 9 + 24 = 33 là Địa CáchTrong 3 cách Thiên Địa Nhân là Tam Tài. Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên sui của tính danh đó. Những bài sau tôi sẽ đề cập đến vấn đề này. Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa, Có thể tai nạn, đoản thọ v…v… Riêng phần Ngoại cách tôi xin bổ xung thêm cho rõ: Tên có 2 chữ như Trần Kim, thì trước chữ Trần phải thêm số 1, sau chữ Kim phải thêm số 1. Ngoại cách là: 1+1= 2 ( bài trên tôi bị nhầm: mục số 2 Ngoại cách của Trần Kim không phải là 9 mà là 2). Rất mong các bạn thông cảm, vì thực tế đây là vấn đề rất dễ bị nhầm lẫn).

6/ NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ:

a/ Số 1,2: Ngũ hành thuộc Mộc. b/ Số 3,4: Ngũ hành thuộc Hỏa: c/ Số 5,6: Ngũ hành thuộc Thổ d/ Số 7,8: Ngũ hành thuộc Kim e/ Số 9,10: Ngũ hành thuộc Thủy.

3,13,23,33,43 thuộc Hỏa 4,14,24,34,44 thuộc Hỏa …….. Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.

NẾU:

Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.

Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.

Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI.

TỐT XẤU CỦA 81 SỐ TRONG TÍNH DANH TƯỚNG.

Số 26: trong xấu có tốt Số 27: trong xấu có tốt Số 28: xấu Số 29: tốt Số 30: trong tốt có xấu Số 31; tốt Số 32: tốt Số 33: tốt Số 34: xấu Số 35: tốt Số 36: xấu Số 37: tốt Số 38: trong xấu có tốt Số 39: tốt Số 40: trong tốt có xấu Số 41: tốt Số 42: trong tốt có xấu Số 43: trong tốt có xấu Số 44: Xấu Số 45: tốt Số 46: xấu Số 47: tốt Số 48: tốt Số 49: xấu Số 50: trong tốt có xấu Số 51: trong tốt có xấu Số 52: tốt Số 53: trong tốt có xấu Số 54: xấu Số 55: trong tốt có xấu Số 56: xấu Số 57: trong xấu có tốt Số 58: trong xấu có tốt Số 59: xấu Số 60: xấu Số 61: trong tốt có xấu Số 62: xấu Số 63: tốt Số 64: xấu Số 65: tốt Số 66: xấu Số 67: tốt Số 68: tốt Số 69: xấu Số 70: xấu Số 71: trong xấu có tốt Số 72: xấu Số 73: tốt Số 74: xấu Số 75: trong tốt có xấu Số 76: xấu Số 77: trong tốt có xấu Số 78: trong tót có xấu Số 79: xấu Số 80: trong tốt có xấu Số 81: tốt.

NHẮC LẠI CÁCH TÌM NGŨ CÁCH TRONG CÁC THÍ DỤ TRÊN

a/ Trường hợp tên 2 chữ: TRẦN KIM.( Trần 16 nét, Kim 8 nét) Muốn tìm Thiên cách phải lấy số nét của Họ+ 1= 16+1= 17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+8=24. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên+ 1= 8+1= 9. Muốn tìm Tống cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên= 16+ 8= 24. Muốn tìm Ngoại cách lấy số nét của số 1 đầu+ số 1 cuối=2 ( hai số 1 này do tên có 2 chữ nên ta thêm vào – như đã nói ở trên).

b/ Trường hợp tên 3 chữ: TRẦN VINH BA ( Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét) Muốn tìm Thiên cách lấy số nét của Họ+ thêm 1- 16+1=17. Muốn tìm Nhân cách lấy số nét của Họ+ số nét của Tên đêm= 16+14= 30. Muốn tìm Địa cách lấy số nét của Tên đêm+ số nét của Tên= 14+9= 23. Muốn tìm Tổng cách cộng số nét của Họ+ số nét Tên đệm+ số nét của Tên= 16+14+9=39. Muốn tìm Ngoại cách cộng số 1 ( 1 thêm trước Họ+ số nét của Tên): 1+ 9= 10.

Sau đó đối chiếu với sự tốt xấu của 81 số thì biết được các cách tốt hay xấu.

Có một số người đặt tên theo mênh, lấy mệnh của trẻ mới sinh, so sánh với mệnh của bố mẹ, chọn tên sao cho mệnh của bố mẹ và con hợp là được. Thiết nghĩ, nếu chọn tên theo cách này thì quá đơn giản. Tên không giúp ích gì được cho đương số. Không bổ cứu được những khiếm khuyết của tứ trụ đương số, vì vậy không có tác dụng gì- có chăng chỉ có tác dụng về mặt tâm lý, là ta cũng đã đặt tên theo sách !

CÁCH ĐẶT TÊN

Dựa vào năm tháng ngày giờ sinh, lập lá số tứ trụ. Tìm thân vượng hay nhược Tính toán độ vượng của ngũ hành. Tìm dung thần ( hoặc các hành thiếu của tứ trụ đó). Liệt kê các tên húy của vua chúa, danh nhân ( nên nhớ là tên của danh nhân cũng không nên dùng- thí dụ: Nguyễn Du. Nguyễn Trái, Nguyễn Bỉnh Khiêm…) Liệt kê các tên húy của dòng họ. Nghiên cứu và tra các chữ , các ý nghĩa của chữ, xem chữ đó nằm trong bộ bao nhiêu nét, mang hành gì… Tiến hành đặt tên, rồi tính các cách của tên đó. Tra ý nghĩa tốt xấu của 81 số. Chú ý Thiên cách, Nhân cách, Địa cách phải tương sinh cho nhau, như đã trình bày ở trên.

Tôi đã trình bày hết các cơ sở lý luận của việc đặt tên theo tứ trụ.

Ta có thể rút ra: Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số. Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh. Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.

Tôi chỉ có thể tham gia trên diễn đàn về phần lý luận. Về việc xem cụ thể cho từng người thì không có đủ thời gian và sức khỏe. Tôi chỉ nhận đặt tên cho các cháu bé sắp sinh và các cháu dưới 2 tuổi qua Email. Tại sao lại vậy ? tại vì đúng ngày sinh tháng đẻ thì đặt tên mới có kết quả ; còn các bạn thanh niên cũng không nên xem làm gì, bởi vì thường sai tứ trụ; có biết tên mình xấu thì cũng chả đổi tên được ; vì luật pháp nước ta quy định rất khó cho việc thay đổi tên họ.

Các bộ tên sưu tầm được là dựa vào một số sách, dựa vào tự điển. Bởi vậy mà còn nhiều sai sót. Rất mong các bạn lượng thứ. Tôi xin đặt dấu chấm hết ở đây và xin ý kiến của các bạn, những người quan tâm đến ” Tính Danh Tướng”

Bạn đang đọc nội dung bài viết Chọn Tuổi Vợ Chồng Theo Tứ Trụ trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!