Đề Xuất 5/2023 # Chọn Ngày Nào Tốt Nhất Để Khai Xuân Mở Hàng, Xuất Hành Đầu Năm Xuân Tân Sửu 2022? # Top 7 Like | Duanseadragon.com

Đề Xuất 5/2023 # Chọn Ngày Nào Tốt Nhất Để Khai Xuân Mở Hàng, Xuất Hành Đầu Năm Xuân Tân Sửu 2022? # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Chọn Ngày Nào Tốt Nhất Để Khai Xuân Mở Hàng, Xuất Hành Đầu Năm Xuân Tân Sửu 2022? mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Theo phong thủy, việc lựa chọn ngày tốt để khai xuân, mở hàng, xuất hành đầu năm mang ý nghĩa muốn vận thế của bản thân phù hợp với vận thế của đất trời, mượn vận may của thời thế, để công việc được hanh thông, sự nghiệp được tấn tới.

Vì thế, họ thường xem kỹ, chọn kỹ ngày khai trương, xuất hành, mở hàng đầu năm để có một năm thuận lợi.

Vậy nên chọn xuất hành đầu năm và ngày nào xấu nên tránh làm những việc lớn, xuất hành đi chơi xa trong những ngày đầu năm mới này?

Ngày tốt nhất để khởi sự đầu năm Tân Sửu 2021

Theo các chuyên gia về phong thủy, trong 10 ngày đầu năm Tân Sửu 2021, ngày mùng 6 và mùng 8 tháng Giêng là những ngày tốt nhất nên xuất hành, chọn để mở hàng, đi du lịch xa, khai trương làm việc cho công ty, đi lễ chùa, khai bút đầu xuân.

Trong đó, mùng 6 là ngày tốt nhất để khởi sự trong năm mới. Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về hướng chính Đông.

Mùng 8 cũng là ngày tốt. Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng chính Bắc.

Ngày xấu cần kiêng kỵ đầu năm Tân Sửu 2021

Ngược lại, cần lưu ý các ngày mùng 3, mùng 4 và mùng 7 tháng Giêng là những ngày xấu không nên làm những việc lớn, xuất hành đi chơi xa. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.

Cụ thể, mùng 3: Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất; Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Nam, cầu tài lộc đi về phía chính Tây.

Mùng 4: Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân; Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài lộc đi về phía Đông Nam.

Mùng 7: Giờ tốt: Ngọ, Mùi, Dậu; Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài lộc đi về phía chính Đông.

Những ngày trung bình có thể đi lễ chùa, hội họp

Ngoài ra, các ngày mùng 1, mùng 2, mùng 5, mùng 9, mùng 10 ở mức trung bình vẫn có thể đi lễ chùa, hội họp, khai bút, đi chơi gần.

Mùng 1: giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi; Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Nam, cầu tài đi về hướng Tây Nam.

Mùng 2: giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu; Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc.

Mùng 5: Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân; Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam.

Mùng 9: Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất; Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.

Mùng 10: Giờ tốt: Mão, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam.

Xem Ngày Tốt Để Xuất Hành Đầu Xuân Tân Sửu 2022

Chia sẻ

Có câu “Đầu xuôi đuôi lọt”, những ngày đầu năm mới mọi thứ diễn ra suôn sẻ thì hứa hẹn cả năm may mắn, thịnh vượng. Vì thế, xem ngày tốt xấu đầu năm 2021 để khai trương, mở hàng, xuất hành, hay chọn hướng xuất hành may mắn là điều mà ai cũng quan tâm.

Việc xuất hành đầu năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn. Chọn hướng xuất hành trong đêm giao thừa và ngày Mùng Một Tết phụ thuộc vào mong muốn cầu tài hay cầu tin vui cho cả năm.

Trong những ngày đầu tiên của Tết Tân Sửu 2021 mỗi ngày phù hợp để tiến hành các việc khác nhau vào những khung giờ khác nhau.

Nếu chọn đúng ngày giờ phù hợp để khai trương, mở hàng, xuất hành hay hướng xuất hành tốt thì mọi việc hanh thông, càng làm càng thuận lợi, dễ phát tài phát lộc.

Chọn hướng xuất hành đầu năm 2021 cát lợi

Đầu năm Tân Sửu 2021 (ngày mùng 1 tết), muốn cầu tài lộc, chọn hướng Tây Nam, Chính Nam mà đi. Còn muốn cầu hỷ khí, may mắn, nên đi về hướng Tây Nam. Xét về phong thủy phương vị, có tất cả 8 hướng, mỗi hướng ứng với các quẻ vị và mang ngũ hành khác nhau, cụ thể:

Hướng Nam: Thuộc Quẻ Ly, hành Hỏa

Hướng Bắc: Thuộc Quẻ Khảm, hành Thủy

Hướng Đông: Thuộc Quẻ Chấn, hành Mộc

Hướng Tây: Thuộc Quẻ Đoài, hành Kim

Hướng Đông Nam: Thuộc Quẻ Tốn, hành Mộc

Hướng Đông Bắc: Thuộc Quẻ Cấn, hành Thổ

Hướng Tây Nam: Thuộc Quẻ Khôn, hành Thổ

Hướng Tây Bắc: Thuộc Quẻ Càn, hành Kim Trong 8 hướng này, mỗi hướng lại có sự sinh khắc chế hóa khác nhau. Khi chọn hướng xuất hành đầu năm 2021 Tân Sửu, chỉ nên lấy hướng sinh cho ta vượng hoặc ta sinh cho cung. Chứ cần tránh hướng khắc với ta. Nếu xuất hành theo hướng tương sinh, tức hướng tốt cho vận khí, thì cả năm hứa hẹn nhiều may mắn, hỷ khí, cát lành.

Chọn ngày xuất hành đầu xuân Tân Sửu

Minh họa nguồn Internet

Ngày mùng 1 tết, xuất hành theo hướng Tây Nam, Chính Nam là rất tốt.

Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết chính là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đạt cát.

Vì thế, hầu hết các gia đình đều xem ngày giờ và hướng xuất hành tốt, phù hợp để cầu mong may mắn, cát lành đến với mình và gia đình.

Hướng xuất hành thường có 2 hướng chính là Tài Thần (để cầu tài lộc) và Hỷ Thần (để cầu may mắn, hỷ khí). Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận. Cầu tài được như ý muốn. Gặp quý nhân phù trợ.

Theo Lịch vạn niên 2021, ngày mùng 1 Tết Tân Sửu 2021 là ngày Tân Mão 辛卯 [Hành: Mộc], ngũ hành Mộc, sao Nữ. Nếu muốn cầu tiền bạc, hãy xuất hành về hướng Tài Thần Tây Nam. Nếu muốn cầu may mắn, hỷ khánh, nên đi về hướng Tây Nam để gặp Hỷ Thần.

Lưu ý: Từ lúc 00h ngày mùng 1/1 Tân Sửu (Lịch mặt trăng, mặ trời) âm lịch được tính là thời khắc đầu tiên của năm mới Tân Sửu 2021.

– Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h); Dần (03h-05h); Mão ( 5h-7h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Dậu (17h-19h).

– Giờ xuất hành:

+ Giờ Giờ Đại An [Tí (23h-01h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

+ Giờ Tốc Hỷ [Sửu (01-03h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

+ Giờ Tiểu Các [Thìn (07h-09h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

+ Giờ Đại An [Ngọ (11h-13h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

+ Giờ Tốc Hỷ [Mùi (13h-15h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

Hướng xuất hành đầu năm 2021 Tân Sửu được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy, để cầu mong tài lộc vượng phát năm 2021, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Tây Nam sau đó đi tiếp các nơi khác.

Tương tự với việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Tây Nam rồi mới đi sang các hướng khác.

Ngày mùng 2 tết (Thứ bảy: 13/2/2021) là ngày Nhâm Thìn 壬辰 [Hành: Thủy] – Ngày: Hoàng đạo [Kim Quỹ].

Minh họa nguồn Internet

– Giờ hoàng đạo: Dần (03h-05h); Thìn (07h-09h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h); Hợi (21h-23h).

– Giờ xuất hành:

+ Giờ Tiểu Các [Mão (05h-07h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

+ Giờ Đại An [Tị (09h-11h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

+ Giờ Tốc Hỷ [Ngọ (11h-13h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

+ Giờ Tốc Hỷ [Ngọ (11h-13h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

– Hướng xuất hành: Hỉ Thần: Chính Nam – Tài Thần: Tây Bắc

Ngày mùng 3 tết tức ngày Chủ nhật: 14/2/2021 – Âm lịch là ngày Quý Tỵ 癸巳 [Hành: Thủy] – Ngày: Hoàng đạo [Kim Đường]. Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ. Tài lộc thông suốt. Thưa kiện có nhiều lý phải.

– Giờ hoàng đạo: Sửu (01h-03h); Thìn (07h-09h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h).

– Giờ xuất hành:

+ Giờ Tiểu Các [Dần (03h-05h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

+ Giờ Đại An [Thìn (07h-09h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

+ Giờ Tốc Hỷ [Tị (09h-11h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

+ Giờ Tiểu Các [Thân (15h-17h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

Hướng xuất hành: Hỉ Thần: Đông Nam – Tài Thần: Chính Tây.

Hướng tốt: Tây Nam, Đông. Cầu tài lộc, công danh nên đi về hướng Đông. Cầu tình duyên, may mắn nên đi về hướng Tây Nam.

Hướng xấu: Đông Nam. Hạn chế đi theo hướng này.

Hướng tốt: Nam, Đông. Xuất hành về hướng Nam để gặp Hỷ Thần, đi về hướng Đông gặp Tài Thần.

Hướng xấu: Tây.

Hướng tốt: Đông Nam, Bắc. Cầu tình duyên, hỷ khánh nên đi về hướng Đông. Cầu tài lộc, công danh nên xuất hành theo hướng Bắc.

Hướng xấu: Tây.

Hướng tốt: Đông Bắc, Nam. Đi về hướng Đông Bắc để gặp Hỷ Thần ban phước về tình yêu, hôn nhân. Xuất hành về hướng Nam gặp Tài Thần ban lộc tiền bạc.

Hướng xấu: Tây.

Hướng tốt: Tây Bắc, Tây Nam. Xuất hành vè hướng Tây Nam có thể gặp may mắn về tiền bạc. Còn đi về hướng Tây Bắc có thể đón tin vui chuyện tình duyên, gia đạo.

Hướng xấu: Tây.

Hướng tốt: Tây Nam. Muốn cầu công danh, tiền bạc hay tình duyên, đều xuất hành về hướng Tây Nam trong ngày mùng 9 Tết này sẽ sở cầu như nguyện.

Hướng xấu: Tây.

Hướng tốt: Nam, Tây. Khi xuất hành theo hướng Nam, có thể bạn sẽ gặp Hỷ Thần ban phước về tình duyên. Còn nếu xuất hành theo hướng Tây để gặp Tài Thần ban lộc tiền bạc, may mắn tài chính.

Hướng xấu: Tây Bắc.

Xem Ngày Tốt Khai Trương, Mở Hàng, Xuất Hành, Hướng Tốt Xuất Hành Đầu Năm 2022

Trong 10 ngày đầu tiên của tết Kỷ Hợi 2019 (từ mùng 1 đến mùng 10 Tết), mỗi ngày phù hợp để tiến hành các việc khác nhau vào những khung giờ khác nhau.

Nếu chọn đúng ngày giờ phù hợp để khai trương, mở hàng, xuất hành hay hướng xuất hành tốt thì mọi việc hanh thông, càng làm càng thuận lợi, dễ phát tài phát lộc.

Xét về phong thủy phương vị, có tất cả 8 hướng, mỗi hướng ứng với các quẻ vị và mang ngũ hành khác nhau, cụ thể:

Hướng Nam: Thuộc Quẻ Ly, hành Hỏa

Hướng Bắc: Thuộc Quẻ Khảm, hành Thủy

Hướng Đông: Thuộc Quẻ Chấn, hành Mộc

Hướng Tây: Thuộc Quẻ Đoài, hành Kim

Hướng Đông Nam: Thuộc Quẻ Tốn, hành Mộc

Hướng Đông Bắc: Thuộc Quẻ Cấn, hành Thổ

Hướng Tây Nam: Thuộc Quẻ Khôn, hành Thổ

Hướng Tây Bắc: Thuộc Quẻ Càn, hành Kim

Trong 8 hướng này, mỗi hướng lại có sự sinh khắc chế hóa khác nhau. Khi chọn hướng xuất hành đầu năm 2019, chỉ nên lấy hướng sinh cho ta vượng hoặc ta sinh cho cung. Chứ cần tránh hướng khắc với ta.

Nếu xuất hành theo hướng tương sinh, tức hướng tốt cho vận khí, thì cả năm hứa hẹn nhiều may mắn, hỷ khí, cát lành.

Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết chính là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đạt cát.

Vì thế, hầu hết các gia đình đều xem ngày giờ và hướng xuất hành tốt, phù hợp để cầu mong may mắn, cát lành đến với mình và gia đình.

Hướng xuất hành thường có 2 hướng chính là Tài Thần (để cầu tài lộc) và Hỷ Thần (để cầu may mắn, hỷ khí).

Theo Lịch vạn niên 2019, ngày mùng 1 Tết Kỷ Hợi 2019 là ngày Quý Dậu, ngũ hành Kiếm Phong Kim, sao Chủy. Nếu muốn cầu tiền bạc, hãy xuất hành về hướng Tài Thần Tây Bắc. Nếu muốn cầu may mắn, hỷ khánh, nên đi về hướng Đông Nam để gặp Hỷ Thần.

Lưu ý: Từ lúc 00h ngày mùng 1/1/2019 âm lịch được tính là thời khắc đầu tiên của năm mới Kỷ Hợi.

Hướng xuất hành đầu năm 2019 được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy, để cầu mong tài lộc vượng phát năm 2019, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Tây bắc, sau đó đi tiếp các nơi khác.

Tương tự với việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Đông Nam rồi mới đi sang các hướng khác.

Việc nên làm: Nên xuất hành, mở hàng, đi lễ chùa, chúc tết, khai bút, hội họp.

Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu (Xem Giờ hoàng đạo phía trên ảnh).

Hướng tốt: Cầu tài đi về hướng Tây Bắc, cầu tình duyên, hỷ khánh đi về hướng Đông Nam.

Chú ý: Ngày mùng 1 Tết, giờ Tý rất đẹp, nếu muốn cầu tài lộc hoặc đi lễ chùa, nên xuất hành ngay lúc giao thừa. Các tuổi Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu bị xung với ngày, nên hạn chế xuất hành.

Việc nên làm: Có thể xuất hành, cầu tài, khai trương, giao dịch đầu năm mới, mở hàng đón lộc.

Giờ tốt: Thìn, Tị, Thân, Dậu (Xem Giờ hoàng đạo phía ảnh trên).

Hướng tốt: Muốn cầu nhân duyên, xuất hành theo hướng Đông Bắc. Muốn cầu danh cầu lộc, đi về hướng Đông Nam.

Lưu ý: Tuổi xung trong ngày: Canh Tuất, Mậu Thìn, Canh Thìn, nên hạn chế xuất hành hay tiến hành việc quan trọng.

Việc nên làm: Quan niệm dân gian coi đây là ngày Tam Nương. Theo Lịch Ngày Tốt, ngày này chỉ nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện. Hạn chế tiến hành việc hệ trọng.

Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Tuất, Hợi (Xem Giờ Hoàng đạo phía ảnh trên).

Hướng tốt: Muốn cầu tài lộc, đi về hướng Đông Nam. Cầu tình duyên, cát lành đi về hướng Tây Bắc.

Chú ý: Các tuổi kỵ trong ngày gồm Tân Hợi, Tân Tị và Kỷ Tị, nên hạn chế tiến hành việc lớn.

Ngày này bổ trợ cho sự nấu nướng, vì thế có thể chọn ngày này làm ngày khai bếp: Dành cho người kinh doanh hàng ăn uống, thực phẩm, đồ nấu nướng.

Việc nên làm: Có thể thăm hỏi họ hàng, hội họp, đi lễ cầu bình an. Trong ngày cũng có thể khai trương cho những cửa hàng đồ uống, kinh doanh nước hoa, rượu bia.

Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu (Xem Giờ hoàng đạo phía ảnh trên).

Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên, đi về hướng Tây Nam. Muốn cầu công danh tài lộc, xuất hành về hướng Đông.

Lưu ý: Các tuổi xung ngày gồm Mậu Ngọ và Canh Ngọ. Vì thế, những tuổi này nên hạn chế đi xa hoặc làm việc lớn.

Việc nên làm: Đi lễ chùa cầu an, xuất hành, thăm hỏi họ hàng, hội họp đầu xuân.

Giờ tốt: Tị, Thân, Tuất, Hợi (Xem Giờ hoàng đạo phía ảnh trên).

Hướng tốt: Xuất hành về hướng Đông để đón may mắn về tiền bạc. Xuất hành về hướng Nam để gặp thuận lợi về tình duyên, gia đạo.

Lưu ý: Các tuổi xung ngày gồm Kỷ Mùi, Tân Mùi, nên hạn chế xuất hành xa hay tiến hành việc quan trọng.

Việc nên làm: Có thể xuất hành, đi chùa cầu bình an, hội họp, thăm hàng xóm.

Giờ tốt: Thìn, Tị, Ngọ, Tuất (Xem Giờ hoàng đạo phía ảnh bên trên).

Hướng tốt: Đi về hướng Bắc đề gặp Tài thần, gặp may mắn về tiền bạc. Đi về hướng Đông Nam để gặp may mắn về tình duyên, gia đạo.

Lưu ý: Các tuổi Nhâm Thân và Giáp Thân xung với ngày, nên hạn chế đi xa hay tiến hành việc quan trọng.

Việc nên làm: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Tam Nương. Theo đó, chỉ nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện. Hạn chế tiến hành việc hệ trọng.

Giờ tốt: Tý, Dần, Ngọ, Mùi (xem Giờ hoàng đạo phía ảnh bên trên).

Hướng tốt: Xuất hành về hướng Đông Bắc để cầu tình duyên. Đi về hướng Nam để cầu tài lộc, công danh.

Lưu ý: Tuổi xung với ngày gồm Quý Dậu và Ất Dậu, nên hạn chế xuất hành hoặc tiến hành việc đại sự.

Việc nên làm: Trong ngày có thể tiến hành khai trương, giao dịch đầu năm mới, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng đón lộc.

Ngày này cũng có thể khai bút tốt, dành cho người làm văn phòng, giới trí thức, quan chức. Ngày này cũng tốt cho khai trương cửa hàng về mỹ phẩm.

Hướng tốt: Cầu tình duyên nên đi về hướng Tây Bắc, còn muốn cầu tài lộc thì nên xuất hành về hướng Tây Nam.

Chú ý: Các tuổi Giáp Tuất, Giáp Thìn và Mậu Tuất xung với ngày, hạn chế đi xa, tiến hành việc quan trọng.

Việc nên làm: Dân gian quan niệm đây là ngày Sát chủ, trăm sự đều kỵ, không nên tiến hành việc quan trọng đối với bất kỳ tuổi nào. Chỉ nên xuất hành đi thăm hàng xóm, đi lễ chùa cầu an, làm việc thiện.

Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên, tài lộc hay công danh đều nên xuất hành về hướng Tây Nam trong ngày.

Lưu ý: Tuổi Ất Tị, Ất Hợi và Kỷ Hợi xung với ngày, hạn chế đi xa hay tiến hành việc lớn.

Việc nên làm: Ngày này có thể mở cửa hàng đón lộc. Đây cũng là ngày khai kim khâu tốt cho những ai làm về ngành may mặc, thiết kế thời trang, thủ công mỹ nghệ, chế tác vật phẩm tinh xảo.

Ngoài ra, các ngành về spa, cơ sở chăm sóc sức khỏe cũng có thể chọn ngày này để mở hàng, khai trương.

Hướng tốt: Xuất hành về hướng Tây sẽ gặp may mắn về tiền bạc. Đi về hướng Nam sẽ gặp nhiều cát lợi về tình duyên, gia đạo.

Chú ý: Bính Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn là các tuổi xung với ngày. Vì thế nên hạn chế xuất hành xa hay làm việc lớn.

Ghi chú: Xem ngày tốt đầu năm 2019 cho khai trương, mở hàng, hướng xuất hành và việc chọn hướng xuất hành đầu năm 2019 cát lợi một trong những yếu tố được mọi người quan tâm vào dịp đầu năm mới để cầu mong những điều tốt đẹp, may mắn.

Tuy nhiên, các công ty, văn phòng, cửa hàng làm ăn có thuận lợi thịnh phát hay không không hoàn toàn do cách chọn phương hướng hay ngày giờ tốt, nó phụ thuộc vào cái tâm, cái tầm, tài năng của quản lý cộng thêm sự nỗ lực, trí tuệ tập thể của tất cả mọi người trong tập thể.

Ngoài việc xem ngày tốt xấu đầu năm 2019 để khai trương, mở hàng, xuất hành thuận lợi, bạn đừng bỏ lỡ:

Xem Ngày Tốt Để Xuất Hành, Hướng Xuất Hành Đầu Xuân Năm Canh Tý 2022

Trong những ngày đầu tiên của tết Canh Tý 2020 mỗi ngày phù hợp để tiến hành các việc khác nhau vào những khung giờ khác nhau.

Nếu chọn đúng ngày giờ phù hợp để khai trương, mở hàng, xuất hành hay hướng xuất hành tốt thì mọi việc hanh thông, càng làm càng thuận lợi, dễ phát tài phát lộc.

1. Chọn hướng xuất hành đầu năm 2020 cát lợi

Đầu năm Canh Tý 2020 (ngày mùng 1 tết), muốn cầu tài lộc, chọn hướng Chính Đông, Chính Nam mà đi. Còn muốn cầu hỷ khí, may mắn, nên đi về hướng Chính Đông. Xét về phong thủy phương vị, có tất cả 8 hướng, mỗi hướng ứng với các quẻ vị và mang ngũ hành khác nhau, cụ thể:

Hướng Nam: Thuộc Quẻ Ly, hành Hỏa

Hướng Bắc: Thuộc Quẻ Khảm, hành Thủy

Hướng Đông: Thuộc Quẻ Chấn, hành Mộc

Hướng Tây: Thuộc Quẻ Đoài, hành Kim

Hướng Đông Nam: Thuộc Quẻ Tốn, hành Mộc

Hướng Đông Bắc: Thuộc Quẻ Cấn, hành Thổ

Hướng Tây Nam: Thuộc Quẻ Khôn, hành Thổ

Hướng Tây Bắc: Thuộc Quẻ Càn, hành Kim

Trong 8 hướng này, mỗi hướng lại có sự sinh khắc chế hóa khác nhau. Khi chọn hướng xuất hành đầu năm 2020 Canh Tý, chỉ nên lấy hướng sinh cho ta vượng hoặc ta sinh cho cung. Chứ cần tránh hướng khắc với ta. Nếu xuất hành theo hướng tương sinh, tức hướng tốt cho vận khí, thì cả năm hứa hẹn nhiều may mắn, hỷ khí, cát lành. Cụ thể các bạn có thểxem hướng hợp tuổi

2. Chọn ngày xuất hành đầu xuân

a. Xem ngày mùng 1 tết cho xuất hành, hướng xuất hành

Vào thứ Bảy ngày 25/2, tức là mùng 1 Tết Nguyên Đán: Xuất hành theo hướng Chính Đông, Chính Nam là rất tốt.

Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết chính là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đạt cát.

Vì thế, hầu hết các gia đình đều xem ngày giờ và hướng xuất hành tốt, phù hợp để cầu mong may mắn, cát lành đến với mình và gia đình.

Hướng xuất hành thường có 2 hướng chính là Tài Thần (để cầu tài lộc) và Hỷ Thần (để cầu may mắn, hỷ khí). Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận. Cầu tài được như ý muốn. Gặp quý nhân phù trợ.

Theo Lịch vạn niên 2020, ngày mùng 1 Tết Canh Tý 2020 là ngày Đinh Mão, ngũ hành Hoả, sao Nữ. Nếu muốn cầu tiền bạc, hãy xuất hành về hướng Tài Thần Chính Nam. Nếu muốn cầu may mắn, hỷ khánh, nên đi về hướng Chính Đông để gặp Hỷ Thần.

Lưu ý: Từ lúc 00h ngày mùng 1/1 Canh Tý âm lịch được tính là thời khắc đầu tiên của năm mới Canh Tý 2020.

– Giờ hoàng đạo: Tý (23h-01h); Dần (03h-05h); Mão ( 5h-7h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Dậu (17h-19h).

– Giờ xuất hành:

+ Giờ Đại An [Tí (23h-01h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.+ Giờ Tốc Hỷ [Sửu (01-03h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.+ Giờ Tiểu Các [Thìn (07h-09h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

Hướng xuất hành đầu năm 2020 Canh Tý được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy, để cầu mong tài lộc vượng phát năm 2020, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Chính Nam, Chính Đông, sau đó đi tiếp các nơi khác.

Tương tự với việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Chính Đông rồi mới đi sang các hướng khác.

b. Xem ngày mùng 2 tết cho xuất hành, hướng xuất hành

* Chủ nhật: 26-1-2020 – Âm lịch: ngày 2-1 – Mậu Thìn 戊辰 [Hành: Mộc] – Ngày: Hoàng đạo [Kim Quỹ].

– Giờ hoàng đạo: Dần (03h-05h); Thìn (07h-09h); Tỵ (9h-11h); Thân (15h-17h); Dậu (17h-19h); Hợi (21h-23h).

– Giờ xuất hành:

+ Giờ Đại An [Tị (09h-11h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.+ Giờ Tốc Hỷ [Ngọ (11h-13h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.+ Giờ Tiểu Các [Dậu (17h-19h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.

– Hướng xuất hành: Hỉ Thần: Đông Nam – : Chính Bắc

c. Xem ngày mùng 3 tết cho xuất hành, hướng xuất hành

* Thứ 2: 27-1-2020 – Âm lịch: ngày 3-1 – Kỷ Tỵ 己巳 [Hành: Mộc] – Ngày: Hoàng đạo [Kim Đường]. Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ. Tài lộc thông suốt. Thưa kiện có nhiều lý phải.

– Giờ hoàng đạo: Sửu (01h-03h); Thìn (07h-09h); Ngọ (11h-13h); Mùi (13h-15h); Tuất (19h-21h); Hợi (21h-23h).

– Giờ xuất hành:

+ Giờ Tiểu Các [Thìn (07h-09h)]: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.+ Giờ Đại An [Ngọ (11h-13h)]: Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.+ Giờ Tốc Hỷ [Mùi (13h-15h)]: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.

Hướng xuất hành: Hỉ Thần: Đông Bắc – : Chính Nam.

Xã hội ngày càng phát triển, những chuyến công tác xa, đi làm ăn hay làm các việc quan trọng khác như đi du lịch, đi nhập học,v.v…. Người ta thường xem ngày xuất hành năm 2020 Canh Tý, để xem ngày đẹp xuất hành đầu năm, chọn giờ tốt nhất, lịch xuất hành 2020 cũng như hướng hợp tuổi trước khi lên đường và đặc biệt coi ngày đẹp xuất hành đầu năm 2020 Canh Tý. Với những người thường xuyên phải đi xa thì việc xem ngày tốt xuất hành theo tuổi còn giúp họ làm ăn phát đạt, thành công trong công việc và mọi chuyến đi làm ăn đều được bình an gặp nhiều may mắn.

T/H.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Chọn Ngày Nào Tốt Nhất Để Khai Xuân Mở Hàng, Xuất Hành Đầu Năm Xuân Tân Sửu 2022? trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!