Cập nhật nội dung chi tiết về Cây Phong Thủy Hợp Tuổi Nhâm Thân 1992 Để Có Hạnh Phúc Viên Mãn mới nhất trên website Duanseadragon.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Cây phong thủy để bàn làm việc, cây phong thủy trưng trong nhà hay trồng trong khuôn viên gia đình
Năm dương lịch: 1992
Năm âm lịch: Nhâm Thân
Giải nghĩa: Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
Mệnh: Kim +
Ngũ hành: Kiếm Phong Kim
Tuổi Nhâm Thân hợp cây phong thủy có màu gì?
Như đã nói ở trên, trong ngũ hành những người tuổi Nhâm Thân 1992 thuộc mệnh Kim, cụ thể là Kiếm Phong Kim. Do đó, họ sẽ có mối quan hệ tương sinh với mệnh Thổ và mệnh Thủy.
Từ đó, chúng ta có thể đưa ra lời giải đáp cho câu hỏi:✅✅✅Tuổi Nhâm Thân hợp với cây gì nhất như sau:
Hợp với những loại cây mang đặc trưng màu sắc của hành Thổ, điển hình như: Màu Vàng và các tông màu phái sinh của Vàng; màu Nâu và những tông màu phái sinh của Nâu.
Hợp với những loại cây mang đặc trưng màu sắc của hành Thủy, cụ thể như: Màu đen và các tông màu phái sinh của Đen; màu Xanh biển và những tông màu phái sinh của Xanh Biển.
Hợp với những loại cây mang đặc trưng màu sắc của hành Kim: Màu Trắng và các tông màu phái sinh của Trắng; Màu Xám và các tông màu phái sinh của Xám; các sắc ánh Kim.
Trong 3 nhóm cây hợp tuổi Nhâm Thân kể trên, thì nhóm mang đặc trưng của hành Thổ được ưu tiên lựa chọn nhiều nhất. Tiếp đến là nhóm thuộc bản mệnh. Cuối cùng là nhóm cây thuộc hành Thủy (nhưng nên hạn chế).
TOP 5 Cây phong thủy hợp tuổi Nhâm Thân Sinh năm 1992 nhất?
Trong năm 2019, tuổi Nhâm Thân 1992 bước vào đại hạn năm 28 tuổi mà ai cũng gặp phải trong đời. Do đó, cuộc sống và công việc của người tuổi này sẽ có nhiều biến đổi và xáo trộn. Tuy nhiên, nếu giữ được tâm thế bình tĩnh đối mặt với mọi việc thì mọi chuyện sẽ qua thôi.
Quay về câu hỏi chính, sinh năm 1992 hợp cây gì, sau đây là gợi ý dành cho bạn:
– Những người sinh năm 1992 Nhâm Thân mang mệnh Kim (Kiếm Phong Kim). Theo quan niệm phong thủy, mệnh Thổ sinh Kim nên ngoài những loại cây mang màu sắc bản mệnh, bạn nên dành sự ưu tiên đặc biệt cho những cây trồng có màu sắc bản mệnh của hành Thổ, điển hình nhất là màu vàng, nâu đất.
Cây Kim Tiền hợp với tuổi Nhâm Thân 1992
Kim Tiền mặc dù không có màu sắc thuộc hành Kim hay Thổ. Tuy nhiên, trong phong thủy Kim Tiền vẫn là một trong những loại cây hợp nhất với người sinh năm Nhâm Thân 1992.
Lý giải cho điều này, có lẽ vì trong chính tên gọi của loại cây này đang mang hành “Kim” và trên hết, cây phong thủy này hợp với tất cả các cung mệnh trong ngũ hành.
Trồng cây Kim Tiền trong nhà sẽ hạn chế tiền tài hư hao, giúp con đường công danh sự nghiệp của chủ nhân sở hữu nó luôn thuận buồm xuôi gió.
Cây Hạnh Phúc cây phong thủy hợp tuổi nhân thân sinh năm 1992
Nói đến những lợi cây phong thủy hợp với tuổi Nhâm Thân 1992 thì không thể không kể đến cây Hạnh Phúc. Đây là loại cây hợp với tất cả mọi người, đặc biệt là những người mệnh Kim và Thủy.
Cây Bạch Mã Hoàng Tử là lời giải đáp cho người Sinh năm 1992 hợp cây gì?
Bạch Mã có thân trắng cũng được đánh giá là một trong những loại cây phong thủy dành cho người mệnh Kim.
Cây Tùng Bồng Lai là gợi ý thông minh cho cây phong thủy hợp tuổi thân
Tùng Bồng Lai là loại cây phong thủy nội thất đặc biệt phù hợp với những người tuổi Thân, đặc biệt là tuổi Nhâm Thân 1992.
Tùng Bồng Lai nếu được trồng trong nhà sẽ giúp gia chủ dễ dàng có được tâm thế thoải mái nhất, luôn lạc quan, yêu đời.
Cây Lưỡi Hổ – Cây phong thủy hợp với tuổi Nhâm Thân nên chọn
Lưỡi Hổ trong phong thủy có tác dụng xua đuổi tà ma, tượng trưng cho sự kiên cường và sức mạnh của chúa sơn lâm. Vì thế, trồng Lưỡi Hổ trong nhà sẽ giúp bạn tránh được những nguồn năng lượng xấu bủa vây, giúp cuộc sống gặp nhiều may mắn hơn.
4.7
Tuổi Tân Dậu Hợp Hướng Nào Để Có Cuộc Sống Hạnh Phúc Viên Mãn
Đối mỗi gia chủ khác nhau chắc chắn vẫn sẽ có những hướng nhà thích hợp là không giống nhau. Vậy để tiếp tục chuỗi bài viết về tư vấn phong thủy của chúng tôi ngay sau đây sẽ gửi tới các gia chủ tuổi sinh năm 1981 câu trả lời cho ” tuổi Tân Dậu hợp hướng nào “.
Tổng quan về tuổi Tân Dậu 1981
– Năm dương lịch: 1981
– Năm âm lịch: Tân Dậu ( dương lịch)
– Thiên can: Tân, Địa chi: Dậu (tuổi con gà)
Người tuổi Tân Dậu đều khá mạnh dạn, độc lập không thích dựa dẫm vào người khác. Họ luôn kiên định với quan điểm và ý tưởng của mình. Họ làm việc rất có tổ chức, khắt khe từng chi tiết nhỏ nhất. Tân Dậu rất có tài hùng biện, họ có thể dùng lý lẽ của mình để lấn át được quan điểm đối thủ. Chính vì vậy mà họ luôn nghiêm khắc trong việc xử lý lỗi sai, đôi khi khiến đối phương khó chịu.
Tuổi tân dậu hợp hướng nào?
Nam gia chủ sinh năm 1981 tuổi Tân Dậu thuộc cung Khảm hành Thủy có các hướng tốt xấu như sau:
+Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Phước Đức)
+Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại)
Nữ gia chủ sinh năm 1981 tuổi Tân Dậu thuộc cung Cấn hành Thổ có các hướng tốt xấu như sau:
+ Hướng tốt: Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị); Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Phước Đức)
+ Hướng xấu: Bắc (Ngũ Quỷ); Đông (Lục Sát); Đông Nam (Tuyệt Mệnh); Nam (Hoạ Hại)
Hướng nhà tuổi Tân Dậu sinh năm 1981
Hướng Bắc (Phục vị – Nhận được nhiều sự giúp đỡ): Cuộc sống luôn hướng tới sự vui vẻ, phát triển; cũng như đạt được nhiều sự tiến bộ, đánh gì sẽ thành công nấy
Hướng Đông (Thiên y – Gặp thiên thiên thời địa lợi và được che chở): Gặp nhiều điều tốt lành, may mắn, con cháu hiếu thảo và thông minh.
Hướng Nam (Diên niên – Mọi sự phát triển vô cùng ổn định): Gia đình các thế hệ trên dưới đều sống rất hòa thuận, cuộc sống hướng tới sự an nhàn, yên ấm.
Hướng nhà xấu nam mạng 1981 nên tránh
Ngược lại với nam tuổi Tân Dậu hợp hướng nào? Chúng tôi sẽ gửi tới các bạn về hướng nhà xấu mà chính xác những nam mạng tuổi Tân Dậu hợp hướng nào nên tránh để không phạm phải điều cấm kỵ ảnh hưởng tới vận mệnh, phúc phần của gia đình. Các hướng Hung tuổi Tân Dậu hợp hướng nào được xếp lần lượt theo thứ tự từ xấu nhiều tới xấu ít hơn:
Hướng Tây Bắc (Lục sát – Nhà có họa sát khí lớn): Gặp rắc rối chính thức xuất hiện trên con đường về sự nghiệp, tình duyên và chuyện tình cảm không thuận lợi; dễ gặp tai nạn.
Hướng Đông Bắc( Ngũ quỷ – Gặp nhiều tai hoạ): Mất đi nguồn thu nhập cũng như của cải của gia đình, gia chủ dễ gặp họa thất nghiệp
Hướng Tây (Hoạ hại – Nhà có nguồn hung khí sắc nhọn): Mọi sự khi bắt tay vào đều nhận lại kết quả là thất bại, gặp nhiều sóng to gió lớn, rắc rối trong công việc và cuộc sống.
Chọn hướng tốt cho ban thờ tuổi Tân Dậu
Hướng Nam: Được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận. Diên niên là cung tốt thứ ba trong Bát trạch. Được hướng này cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn. Đây là cung hòa thuận nên rất tốt cho ngoại giao, quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Đặc biệt, người quẻ Khảm đặt hướng này không những được hướng tốt mà còn được tọa ở Bắc cũng khá tốt vì thuộc Phục vị (sao Tả Phù) chủ về bình yên. Đây là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được cung này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt.
Hướng Bắc: Được Phục vị (thuộc sao Tả Phù) chủ về bình yên. Phục vị là cung tốt thứ tư trong Bát trạch, là cung bình yên, trấn tĩnh, rất có lợi cho việc đặt ban thờ (vì ban thờ thuộc tĩnh). Được hướng này sẽ vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ, vợ chồng, con cái đều tốt.
Không những thế, nếu người quẻ Khảm chọn hướng Bắc còn được cả tọa tốt ở Nam vì được Diên niên (thuộc sao Vũ Khúc) chủ về hòa thuận, như vậy là được cả tọa và hướng tốt. Tọa Diên niên cũng khá tốt vì gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận và sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn, cũng là cung hòa thuận nên tốt cho ngoại giao và quan hệ xã hội cũng như trong gia đình.
Các hướng còn lại không hợp tuổi không nên đặt ban thờ, nhất là hướng Tây Nam phạm Tuyệt mệnh rất xấu.
Hướng bếp tuổi Tân Dậu để hút tài lộc về nhà
Trong cuộc đời của người tuổi Tân Dậu, con đường sự nghiệp gặt hái được nhiều thành quả, tiền bạc rủng rỉnh. Tuy nhiên, nếu bạn chủ quan, không thận trọng khi đưa ra các quyết định thì có thể rơi vào cảnh tài lộc tiêu tán. Vì vậy, để hóa giải được điềm dữ, đón điềm lành thì khi thiết kế nhà nói chung và phòng bếp nói riêng cần quan tâm đến hướng phong thủy. “Tuổi Tân Dậu đặt bếp hướng nào để hút tài lộc?” đang là thắc mắc của khá nhiều người.
Hướng quay lưng với người nội trợ chính là hướng bếp chính. Nguyên tắc khi đặt hướng bếp gia chủ nhất định phải nắm được là không đặt hướng bếp theo hướng nhà bởi nếu đặt cùng hướng thì sẽ kỵ nhau. Khi thiết kế nhà, bạn chọn hướng hợp Mệnh, hợp Tuổi. Còn khi đặt hướng bếp tuổi Tân Dậu thì sẽ chọn “hướng xấu” để “hóa hung thành cát”.
Phân tích của các chuyên gia cho rằng, đặt bếp theo “hướng xấu” thì sẽ thiêu đốt đi những điều không may mắn, giúp gia đình sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý. Vì vậy, hướng bếp tuổi Tân Dậu phù hợp nhất là: Tây Nam, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
Phong thủy phòng ngủ tuổi tân dậu hợp hướng nào
Con người luôn giành một phần ba cuộc đời mình cho việc ngủ, nên phòng ngủ chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống. Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị) Tủ quần áo nên kê tại các góc xấu trong phòng để trấn được cái xấu, là các góc Ngũ Quỷ, Hoạ Hại, Lục Sát, Tuyệt Mệnh.
– Hướng Bắc: Tránh tình trạng mất ngủ
Tư thế nằm đầu quay về hướng Bắc, chân về hướng Nam sẽ giúp bạn tránh được tình trạng mất ngủ và khó ngủ, chằn chọc. Đây là hướng nằm lý tưởng cho những ai thính ngủ vì nó khá yên tĩnh và thoải mái về cả phong thủy lẫn khoa học. Bởi nằm ngủ như vậy, từ trường sẽ đi qua cơ thể một cách ổn định, giảm tối đa sự can thiệp của từ trường trái đất.
Ngược lại, nếu nằm ngủ hướng đầu theo phương Đông Bắc, bạn sẽ khó ngủ và thường xuyên mơ thấy ác mộng. Tốt nhất bạn nên tránh nằm quay đầu về hướng này để có được giấc ngủ ngon lành, tốt cho sức khỏe.
– Hướng Đông: Sự nghiệp thăng tiến
Hướng Đông được coi là hướng ngủ lý tưởng cho tuổi trẻ bởi nó tràn đầy sinh khí, giúp người ngủ tăng cường ý chí phấn đấu vươn lên trong sự nghiệp, theo đó sự nghiệp sẽ thăng tiến không ngừng.
Ngoài ra, bạn có thể nằm chếch theo hướng Đông Nam nếu bạn đang cần sự sáng tạo trong công việc. Bởi đây là hướng thúc đẩy sức sáng tạo, đồng thời tăng cường các mối quan hệ xã giao, giúp bạn thuận lợi và thành công hơn trong sự nghiệp.
– Hướng Tây: Giấc ngủ say nồng nhưng tạo sự lười biếng, ỷ lại
Ngủ quay đầu về hướng Tây sẽ giúp bạn nhanh chóng rơi vào giấc ngủ cũng như có được giấc ngủ sâu, ngon và đầy thơ mộng. Tuy nhiên, hướng ngủ này không phù hợp với những ai chưa có sự nghiệp ổn định bởi nó khiến bạn trở nên lười biếng, chậm chạp và thường rơi vào thế thụ động. Nó sẽ là rào cản vô hình cản trở sự thăng tiến trong sự nghiệp của bạn.
Phong thủy phòng làm việc gia chủ 1981 Tân Dậu
Nam sinh năm 1981 hợp hướng nào để bố trí phòng làm việc? Bạn nên chọn đặt bàn làm việc theo hướng Đông Nam để công việc được thuận lợi, tiền bạc dồi dào. Ngoài ra nam mạng Tân Dậu còn có thể chọn các hướng: Nam, Đông Nam, Bắc, Đông để đặt bàn làm việc. Còn nữ giới Tân Dậu có thể chọn ngồi làm việc theo các hướng: Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc hoặc hướng Tây.
Chú ý nên tránh đặt bàn làm việc ở dưới xà ngang. Điều này được cho là sẽ tạo ra nhiều áp lực, đè nén, khiến Tân Dậu không thể phát triển trong công việc.
Tổng kết tuổi Tân Dậu hợp hướng nào
Với những kiến thức và thông tin mà chúng tôi đã tư vấn chắc hẳn bạn đã có câu trả lời phù hợp cho tuổi Tân Dậu hợp hướng nào. Trong phong thủy nhà ở, người sinh năm 1981 luôn phải chú ý đến bố trí các không gian nhà ở sao cho phù hợp với bản mệnh của mình.
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hoặc phân vân về thiết kế nhà ở hợp tuổi, hợp mệnh để mang đến những điều tốt đẹp thì hãy liên hệ ngay với Hotline Kiến Tạo Việt: 090.322.1369 để được tư vấn và giải đáp một cách nhanh chóng, chính xác nhất.
Tuổi Bính Tý Lấy Vợ Tuổi Gì Để Hạnh Phúc Viên Mãn
Khi đang yêu thì nhiều bạn trẻ thường không mấy bận tâm đến chuyện tuổi Bính tý của mình hợp với tuổi nào, nhưng khi chuẩn bị kết hôn, lập gia đình việc xem tuổi chồng vợ, xem tuổi cưới là điều không thể thiếu, vì nó ảnh hưởng đến một phần cuộc sống.
Tuổi Bính Tý nên lấy vợ tuổi gì để hạnh phúc viên mãn
*Giải thích từ ngữ: 1. Nhất Phú Quý(có nghĩa là giàu có hay dư giả): – Vợ chồng ở với nhau gặp số Nhất Phú Quý và có số mạng cá nhân của vợ chồng tốt, được hưởng phúc đức từ cha mẹ đôi bên thì sẽ tạo nên một sự nghiệp lớn lao, và có cuộc sống giàu sang, phú quý. – Nếu vợ chồng có số mạng tốt nhưng lại không được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cũng có sự nghiệp khá giả, sống trong cảnh ấm no. Trái lại, nếu hai vợ chồng có số mạng không tốt, lại không được hưởng phúc đức của cha mẹ thì cuộc sống cũng bình thường, chỉ đủ ăn.
2. Nhì Bần Tiện (số nghèo hèn hay thiếu thốn): – Hai Vợ chồng ở với nhau mà gặp số Nhì Bần Tiện, mà số mạng hai vợ chồng không tốt và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cuộc sống phải chịu cảnh khốn khổ, thiếu thốn vật chất, thậm chí là nghèo hèn. – Nếu số mạng của hai vợ chồng tốt nhưng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cuộc sống bình thường, ở mức độ đủ ăn, đủ tiêu. Còn Ngược lại, nếu hai vợ chồng có số mạng tốt và được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cuộc sống của hai vợ chồng vẫn được hưởng no ấm, đủ đầy.
3. Tam Vinh Hiển (Có địa vị, chức phận): – Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số Tam Vinh Hiển, lại có số mạng tốt và được hưởng thêm phúc đức từ cha mẹ thì sẽ được hưởng cuộc sống cao sang, có quyền lực, và được nhiều người xung quanh kính trọng. – Nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cuộc sống của hai vợ chồng cũng khá giả và có địa vị nhất định trong xã hội. Tuy nhiên, nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì chỉ cũng chỉ có chút danh tiếng tầm thường mà thôi.
4.Tứ Đạt Đạo (số dễ làm ăn): – Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo và có số mạng cá nhân tốt, lại được hưởng thêm phúc đức từ cha mẹ thì sẽ tạo nên sự nghiệp khá giả, cuộc sống giàu sang, phú quý. Còn Vợ chồng có số mạng không tốt nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cuộc sống khá giả, gia đình hòa thuận, êm ấm. Nếu số mạng của hai vợ chồng không tốt và cũng không được hưởng phúc đức từ cha mẹ hai bên thì cuộc sống của 2 vợ chồng chỉ đủ ăn, không quá chật vật.
5. Biệt ly hay tuyệt mạng (khó có thể chung sống lâu dài): – Hai Vợ chồng ở với nhau gặp số biệt ly hay tuyệt mạng, mà lại thêm số mạng không tốt và không được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì kẻ mất người còn hoặc dễ dẫn đến cảnh biệt ly. – Nếu hai vợ chồng có số mạng không tốt nhưng được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì cũng khó lòng có thể ở với nhau cả đời. Còn Nếu vợ chồng có số mạng tốt và được hưởng phúc đức từ cha mẹ thì có thể sống với nhau, nhưng cuộc sống gia đình gặp nhiều sóng gió, không êm ấm, một trong hai người thường hay bị ốm đau, bệnh tật.
Hướng Dẫn Xem Ngày Cưới Hỏi Và Tính Tuổi Kết Hôn Để Có Hạnh Phúc Viên Mãn
Đám cưới là khi các cặp đôi trai gái quyết định lấy nhau để đi đến hôn nhân. Để tổ chức một đám cưới trọn vẹn thì ông cha ta thường xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng để chọn được ngày kết hôn đẹp nhất. Có thể nói đây là một tục lệ tốt đẹp xuyên suốt từ ngàn xưa đến nay của dân tộc ta. Bởi lẽ cưới hỏi là một dấu mốc, bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời của mỗi người. Cho nên coi ngày cưới không chỉ là một phong tục mà còn quyết định đến sự hạnh phúc êm ấm của các cặp vợ chồng trong tương lai.
1. Tại sao cần xem ngày cưới?
Xem ngày cưới hỏi đẹp là chuyện tất yếu trong văn hóa Việt từ xưa này. Ông bà ta tin rằng vận mệnh tử vi, hay phong thuỷ ngũ hành sẽ tác động lẫn nhau tới mỗi con người và có tác động trong mọi mối quan hệ. Nếu xem tuổi vợ chồng hợp nhau thì hôn nhân vẹn tròn đầm ấm, nếu xung khắc thì dễ dẫn tới chia ly. Tuy nhiên, để chọn được ngày thích hợp thì cần xem cả ngày sinh tháng đẻ của cô dâu chú rể nữa
2. Căn cứ để xem ngày cưới là gì?
Theo các chuyên gia Thuật số học: Xem ngày cưới hỏi nên chọn các ngày sau: Ngày bất tương (sao bất tương), ngày Hoàng đạo, ngày Tốc hỷ, ngày Đại An. Đồng thời để tránh những ngày xấu, hắc đạo để không ảnh hưởng đến cuộc hôn nhân. Đặc biệt nếu phạm Kim lâu thì năm tuyệt đối không thể cưới được. Vì năm hạn này sẽ làm xấu đi mối quan hệ vợ chồng trong tương lai. Cho nên tuyệt đối tránh kết hôn khi cô gái đến tuổi Kim Lâu.
a. Xác định ngày cưới tốt
Ngày Bất tương
Khi lập kế hoạch đám cưới, ông bà ta thường xem ngày cưới tốt nhất để nên duyên vợ chồng cho đôi lứa. Và thật là may mắn nếu như chọn được ngày đúng vào ngày Bất Tương thì quả là sự may mắn càng được nhân đôi. Bất là không và tương có ý nghĩa là tương hợp. Có thể hiểu là không bị Âm tương, Dương Tương, không bị cụ Tương và bất tương được xem là ngày đại kiết để dựng vợ gả chồng.Ngày hoàng đạo Nếu ngày bất tương là ngày đẹp, âm dương được cân bằng thì ngày hoàng đạo là ngày đẹp có các sao tốt chiếu. Không chỉ trong cưới hỏi mà ngày hoàng đạo luôn là căn cứ lựa chọn để thực hiện mọi công việc. Đặc biệt là những công việc trọng đại trong đời. Bởi khi công việc thực hiện trong ngày này đều được xem là may mắn cho sự khởi đầu. Ngược lại tuyệt đối tránh ngày hắc đạo để những điều xấu sẽ không có cơ hội xảy ra.
Ngày Tốc hỷ
Ngày Đại an
“Đại” có nghĩa là lớn, là rộng, là sâu, là bền, là vững mạnh, chắc chắn, lâu dài, ổn định, “an” có nghĩa là bình an, được bảo vệ che chở, vui vẻ, hạnh phúc, thành công, thuận lợi, suôn sẻ, yên ả…Như vậy, Đại an là ngày có ý nghĩa là mang lại sự bình an, yên ổn, thịnh vượng, thành công, may mắn, bền vững trường tồn kéo dài. Như vậy, căn cứ vào đặc điểm của trạng thái Đại an là gì trong Lục diệu ta sẽ thấy quẻ này cát lợi về nhiều phương diện, góc độ. Nó hoàn toàn không có mặt hạn chế, bất cập nào cả. Chính vì lẽ đó nhiều công việc tốt cho ngày Đại An như sau: Nhập học, nhậm chức, khai trương, cầu tài, xuất hành, ký kết hợp đồng, động thổ xây dựng nhà cửa, tổ chức hôn lễ, mua sắm phương tiện giao thông, cầu thầy bốc thuốc trị bệnh, an táng, cải táng… gặp được ngày này chủ nhân sẽ vinh hiển, đại cát, thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo an khang, phúc lộc đầy nhà.
b. Xác định những ngày xấu cho lễ cưới
Xem ngày cưới nên tránh các ngày khắc với bản mệnh của Chú rể, Cô dâu. Để tránh gặp tai ương ảnh hưởng đến hạnh phúc trong tương lai của vợ chồng trẻ. Đó là ngày Tam nương, ngày có các sao xấu như Sát chủ, Không phòng, Không sàng, Tứ thời cô quả, Kiếp sát…Tránh các trực Phá, Kiên, Bình, Thu.
Tuổi Kim Lâu
Trong dân gian Việt từ lâu đã có câu “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Nghĩa là tuổi của người phụ nữ phải xem có phạm Kim Lâu hay không. Trường hợp năm đó tuổi người phụ nữ phạm vào Kim Lâu thì sẽ không tốt cho việc cưới hỏi.
Cách tính phạm Kim Lâu là lấy tuổi mụ của nữđể chi cho 9 nếu dư: 1,3,6,8 nghĩa là đã phạm vào Kim Lâu. Nếu tổ chức đám cưới sẽ không tốt cho cuộc sống của hai vợ chồng và đường con cái. Nếu muốn xem ngày cưới vào những năm Kim Lâu thì phải đợi qua ngày Đông Chí, là ngày rơi vào dịp cuối năm.
Bên cạnh đó, việc cưới gả nhất thiết cần tránh những ngày: Thiên đả, Thiên lôi, Tam cường, Tam nương, Sát chủ, Thiên ma.
– Ngày Thiên đả tháng nào cũng có. Đó là vào các ngày sau: Tháng giêng, hai, ba là ngày Dần, Sửu, Tuất. Tháng 4,5,6 là ngày Tị, Thìn, Hợi. Tháng 7,8,9 là các ngày Ngọ, Mão, Tí. Tháng 10,11,12 là các ngày Mùi, Thìn, Dậu.
– Ngày Thiên lôi chỉ xuất hiện trong 1 số tháng của năm. Đó là ngày Tí của tháng giêng và tháng 7, ngày Ngọ của tháng 4 và tháng 10, ngày Thân của tháng 5 và tháng 11, ngày Tuất của tháng 6 và tháng 12.- Ngày Thiên ma xuất hiện nhiều trong cả năm. Cụ thể vào 3 tháng mùa xuân, ngày Thiên ma là các ngày Mùi, Tuất, Hợi. Ba tháng hạ nó là các ngày Thìn, Tị, Tý. Ba tháng thu nó là ngày Thân, Dậu, Sửu. Ba tháng đông nó là các ngày Dậu, Mão, Ngọ.
– Ngày Tam cường là các ngày mồng 8, 18, 28 hàng tháng.
– Ngày Tam nương là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 hàng tháng.
– Đặc biệt, ngày sát chủ là ngày đại kỵ không chỉ với việc hôn nhân mà trong hầu hết các công việc lớn như khai trương, động thổ, bỏ nóc… người ta đều kiêng. Trong các tháng, ngày đó là các ngày như sau: Tháng giêng ngày Tị, tháng hai ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi. Tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu. Tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng 12 ngày Thìn.Ngoài ra, người miền Bắc cũng kiêng cưới xin vào ngày cuối tháng hay đầu tháng âm lịch, còn người miền Nam kiêng cưới vào ngày rằm, mùng một hay ngày Phật đản vì đó là những ngày ăn chay, nhiều người sẽ không tới dự tiệc cưới mặn, và đặc biệt thì những ngày rằm mùng 1 còn kiêng chuyện động phòng, không chọn xem ngày cưới vào những ngày này.
Nếu cô dâu chú rể đang gặp hạn Tam Tai thì cũng tránh kết hôn. Trong đó, người tuổi Thân-Tí-Thìn gặp Tam tai vào năm Dần-Mão-Thìn; người tuổi Dần-Ngọ-Tuất gặp Tam tai vào năm Thân-Dậu-Tuất; người tuổi Tị-Dậu-Sửu gặp Tam tai vào năm Hợi-Tí- Sửu, người tuổi Hợi-Mão-Mùi gặp Tam tai vào năm Tị-Ngọ-Mùi.
Hơn nữa, ông bà ta còn xét tới một số hung niên mà con trai kị lấy vợ, con gái kị gả chồng. Ví dụ con trai tuổi Tí kị lấy vợ năm Mùi, con gái tuổi Tí kị lấy chồng năm Mão…
3. Chọn giờ, ngày làm lễ, đãi tiệc
Giờ đón dâu, rước dâu hay làm lễ cũng cần phải được cử hành vào “giờ hoàng đạo”, như thế sẽ giúp cho vợ chồng sau này được yên ấm. Kế hoạch cưới phổ biến hiện nay là nhà trai đón dâu vào sáng sớm, sau đó tổ chức tiệc cưới ngay buổi trưa cùng ngày. Như vậy thời gian nghỉ giữa hai nghi lễ hầu như không có, gây mệt mỏi cho đôi uyên ương. Nếu không gấp gáp, bạn nên đón dâu vào buổi sáng và tổ chức tiệc vào buổi tối.
Ở mỗi vùng miền khác nhau thì quan niệm về việc xem ngày tổ chức tiệc cưới cũng khác nhau. Chẳng hạn ở miền Bắc, người ta thường chọn đúng vào ngày tốt để tổ chức tiệc. Còn người miền Nam thì không quan trọng ngày tốt lắm mà họ thường chọn vào ngày cuối tuần.
Để hôn lễ diễn ra suôn sẻ, bên cạnh xem tuổi vợ chồng kết hôn, cô dâu chú rể cũng nên lưu ý những điều kiêng kỵ sau:
Kiêng tổ chức đám cưới khi chưa hết thời gian phát tang
Khi đám rước dâu đi đến các cây cầu, ngã 3, ngã 5… thì cô dâu cần vứt tiền lẻ, gạo, muối xuống đường. Việc này ngụ ý cuộc sống vợ chồng sau này được suôn sẻ, giàu sang đủ đường.
Không nên tổ chức cưới trước khi làm lễ ăn hỏi.
Đồ vật mang tính “hung” như đồ sắc nhọn, có gai, búp bê trang trí, đồ cũ, hình ảnh của người khác… không nên xuất hiện trong phòng tân hôn để tránh tổn thương hòa khí vợ chồng.
4. Năm tuổi của vợ, chồng có cưới được không?
Năm tuổi là năm có địa chi (Tý, Sửu, Thìn…) trùng với cầm tinh của vợ/chồng. Những năm này được xem là năm hạn vì phạm phải sao Thái Tuế. Thông thường, vào năm tuổi, người xưa thường kiêng các việc lớn như cưới hỏi, mua nhà, tậu trâu…
Tuy nhiên, không phải lúc nào năm tuổi cũng là xấu. Bởi một năm có xấu hay không còn tùy thuộc vào bát tự, mệnh, sự xung khắc của tuổi trong năm đó. Tốt nhất cô dâu chú rể nên tránh cưới hỏi vào năm tuổi. Trong trường hợp bắt buộc, bạn có thể dựa vào bát tự để xem bản thân mình có thể cưới xin hay hóa giải hay không?
Nếu phải cưới, các đôi uyên ương có thể tổ chức tiệc cưới trước nhưng các nghi lễ cưới hỏi thì chọn thời điểm phù hợp hơn.
5. Kết hôn nên xem tuổi âm hay dương?
Thông thường, khi xem tuổi cho việc cưới xin, người xưa thường xem tuổi âm lịch của đôi vợ chồng tương lai. Bởi tuổi này sẽ giúp cho uyên ương biết được năm dự định cưới có hợp với bản mệnh của cả hai hay không? Thêm vào đó, nếu có xung khắc, bạn cũng sẽ có cách hóa giải để cuộc sống hôn nhân suôn sẻ và trọn vẹn.
Tuổi Tý, Ngọ: Tháng 6, tháng Chạp
Tuổi Sửu, Mùi: Tháng 5, tháng 11
Tuổi Dần, Thân: Tháng 2, tháng 8
Tuổi Mão, Dậu: Tháng Giêng, tháng 7
Tuổi Thìn, Tuất: Tháng 4, tháng 10
Tuổi Tỵ, Hợi: Tháng 3, tháng 9
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cây Phong Thủy Hợp Tuổi Nhâm Thân 1992 Để Có Hạnh Phúc Viên Mãn trên website Duanseadragon.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!